14/01/2018, 18:47

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Điện năng, công suất điện

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Điện năng, công suất điện Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 11 có đáp án . Đây là tài liệu chất lượng, giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức bài học, rèn luyện kỹ ...

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Điện năng, công suất điện

. Đây là tài liệu chất lượng, giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức bài học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập ở dạng trắc nghiệm. Mời các bạn tham khảo.

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Dòng điện không đổi - nguồn điện

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Điện tích - định luật cu lông

Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 11: Tụ điện

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỀ ĐIỆN NĂNG, CÔNG SUẤT ĐIỆN

Câu 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với

A. Hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Nhiệt độ của vật dẫn trong mạch.
C. Cường độ dòng điện trong mạch.
C. Thời gian dòng điện chạy qua mạch.

Câu 2. Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch

A. Giảm 2 lần.       B. Giảm 4 lần.         C. Tăng 2 lần.           D. Không đổi.

Câu 3. Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch

A. Tăng 4 lần.           B. Tăng 2 lần.            C. Không đổi.               D. Giảm 2 lần.

Câu 4. Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét không đúng là:

A. Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B. Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C. Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
D. Công suất có đơn vị là oát (W).

Câu 5. Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch

A. Tăng 4 lần.           B. Không đổi.            C. Giảm 4 lần.              D. Tăng 2 lần.

Câu 6. Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch

A. Giảm 2 lần.            B. Giảm 4 lần.           C. T ăng 2 lần.               D. Tăng 4 lần.

Câu 7. Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải

A. Tăng hiệu điện thế 2 lần.            B. Tăng hiệu điện thế 4 lần.
C. Giảm hiệu điện thế 2 lần.            D. Giảm hiệu điện thế 4 lần.

Câu 8. Công của nguồn điện là công của

A. Lực lạ trong nguồn.
B. Lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài.
C. Lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra.
D. Lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác.

Câu 9. Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là

A. 2,4 kJ.           B. 40 J.              C. 24 kJ.               D. 120 J.

Câu 10. Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là

A. 4 kJ.              B. 240 kJ.             C. 120 kJ.               D. 1000 J.

Câu 11. Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là

A. 25 phút.          B. 1/40 phút.             C. 40 phút.                D. 10 phút.

Câu 12. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng

A. 2000 J.             B. 5 J.              C. 120 kJ.               D. 10 kJ.

Câu 13. Một đoạn mạch có hiệu điện thế 2 đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50 Ω thì công suất của mạch là

A. 10 W.           B. 5 W.            C. 40 W.               D. 80 W.

Câu 14. Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 1 A thì công suất tiêu thụ của mạch là

A. 25 W.            B. 50 W.             C. 200 W.                D. 400 W.

Câu 15. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2 A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là

A. 48 kJ.             B. 24 J.               C. 24000 kJ.                D. 400 J.

Câu 16. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 10 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là

A. 50 C.            B. 20 C.            C. 20 C.               D. 5 C.

Câu 17. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10 C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 7 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là

A. 10 phút.             B. 600 phút.             C. 10 s.                D. 1 h.

0