Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7 Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện - Cường độ dòng điện (phần 3)
Câu 389: Chọn câu trả lời đúng Cho mạch điện như hình 11.13 A. Công tắc A ở vị trí 1, công tắc B ở vị trí 2: đèn sáng B. Công tắc A ở vị trí 2, công tắc B ở vị trí 1: đèn sáng C. Công tắc A ở vị trí 1, công tắc B ở vị trí 1: đèn sáng D. Câu A và B đúng ...
Câu 389: Chọn câu trả lời đúng
Cho mạch điện như hình 11.13
A. Công tắc A ở vị trí 1, công tắc B ở vị trí 2: đèn sáng
B. Công tắc A ở vị trí 2, công tắc B ở vị trí 1: đèn sáng
C. Công tắc A ở vị trí 1, công tắc B ở vị trí 1: đèn sáng
D. Câu A và B đúng
Câu 390: Chọn câu trả lời đúng
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Tác dụng của dòng điện
B. Mức độ của dòng điện
C. Cường độ dòng điện
D. Khả năng của dòng điện
Câu 391: Chọn câu trả lời đúng
Số chỉ của ampe kế:
A. Cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện
B. Là giá trị của cường độ dòng điện
C. Cả hai câu A và B đều sai
D. Cả hai câu A và B đều đúng
Câu 392: Chọn câu trả lời đúng
Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của ampe kế khi vẽ sơ đồ mạch điện:
Câu 393: Chọn câu sai
A. 1A = 1000mA B. 1A = 103mA
C. 1mA = 103A D. 1mA = 0,001 A
Câu 394:Chọn câu trả lời đúng
Trong sơ đồ thí nghiệm hình 11.14, đồng hồ đo được dùng để đo đại lượng nào?
A. Hiệu điện thế
B. Cường độ dòng điện
C. Cường độ điện trường
D. Cường độ từ trường
Câu 395: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Dòng điện chạy qua đèn có……………thì đèn…………….
A. Cường độ càng nhỏ, càng cháy sáng
B. Cường độ càng lớn, sáng càng yếu
C. Cường độ càng lớn, càng cháy sáng
D. Cường độ thay đổi, sáng như nhau
Câu 396: Chọn đáp số đúng
A. 1,25 A = 125 mA
B. 0,125A = 1250 mA
C. 125 mA = 0,125 A
D. 1250 mA = 12,5 A
Câu 397: Chọn câu trả lời đúng
Để đo cường độ dòng điện 15 mA, nên chọn Ampe kế nào có giới hạn đo phù hợp nhất?
A. 2 mA B. 20 mA
C. 200 mA D. 2 A
Câu 398: Chọn câu trả lời đúngv
Ở các chốt nối dây của ampe kế thường có ghi kí hiệu (+) và (-)
A. Kí hiệu (+) là nối với cực âm của nguồn điện
B. Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện
C. Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện
D. Câu B và C đúng
Hướng dẫn giải và Đáp án
Câu 389:
Trong mạch điện như hình 11.13, đèn sáng khi:
Công tắc A ở vị trí 1, công tắc B ở vị trí 2
Công tắc A ở vị trí 2, công tắc B ở vị trí 1
Đáp án: D
Câu 390:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Đáp án: C
Câu 391:
Số chỉ của ampe kế:
-Cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện
-Là giá trị của cường độ dòng điện
Đáp án: D
Câu 392:
Kí hiệu A là kí hiệu của ampe kế khi vẽ sơ đồ mạch điện
Đáp án: A
Câu 393:
1 mA = 0,001 A = 10-3A => câu sai C
Đáp án: C
Câu 394:
Trong sơ đồ thí nghiệm hình 11.14, đồng hồ đo được dùng để đo cường độ dòng điện
Đáp án: B
Câu 395:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng cháy sáng
Đáp án: C
Câu 396:
125 mA = 0,125 A
Đáp án: C
Câu 397:
Để đo cường độ dòng điện 15mA, nên chọn ampe kế nào có giới hạn đo phù hợp nhất là 20 mA
Đáp án: B
Câu 398:
Kí hiệu ở các chốt nối dây của ampe kế:
-Kí hiệu (-) là nối với cực âm của nguồn điện
-Kí hiệu (+) là nối với cực dương của nguồn điện
Đáp án: D
Tham khảo các Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 7