Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài tập trắc nghiệm Bài 5: Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (tiếp)
Chương 1: Sự điện li Câu 8: Cho các phản ứng sau : (1) (NH 4 ) 2 SO 4 + BaCl 2 (2) CuSO 4 + Ba(NO 3 ) 2 (3) Na 2 SO 4 + BaCl 2 (4) H 2 SO 4 + BaSO 3 (5) (NH 4 ) 2 SO 4 + Ba(OH) 2 (6) Fe2(SO 4 ) 3 + Ba(NO 3 ) 2 Trong các phản ứng trên, ...
Chương 1: Sự điện li
Câu 8: Cho các phản ứng sau :
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4 + BaCl2 (4) H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn là
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (3), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (6). D. (3), (4), (5), (6).
Câu 9: Trộn 100 ml dung dịch HCl có pH = 1 với 100 ml dung dịch gồm KOH 0,1m và NaOH aM, thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,12 B. 0.08. C. 0,02. D. 0,10.
Câu 10: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ của Na2CO3 là
A. 0,5M B. 1,25M C. 0,75M D. 1,5M
Câu 11: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M thu dược dung dịch X chứa hai muối. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X, thu dược 35 gam kết tửa. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 3,136. C. 2,800. D. 3,360.
Câu 12: Một dung dịch chứa a mol Na+ , 2 mol Ca2+ , 4 mol Cl , 2 mol HCO3- . Cô cạn dung dịch này ta được lượng chất rắn có khối lượng là
A. 390 gam. B. 436 gam. C. 328 gam D. 374 gam.
Câu 13: Cho dung dịch X gồm 0,06 mol Na+ , 0,01 mol K+ , 0,03 mol Ca2+ , 0,07 mol Cl- và 0,06 mol HCO3- . Để loại bỏ hết Ca(OH)2 .Giá trị của a là
A. 1,80. B. 1,20 C. 2,22. D. 4,44.
Câu 14: Cho dung dịch A chứa NaHCO3 xM và Na2CO3 yM. Lấy 10 ml dung dịch A tác dụng vừa đủ với 10 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác , 5 ml dung dịch A tác dụng vừa hết với 10 ml dung dịch HCl 1M. giá trị của x và y lần lượt là
A. 1,0 và 0,5 B. 0,5 và 0,5
C. 1,0 và 1,0 D. 0,5 và 1,0.
Câu 15: Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl, dung dịch Y chứa 0,2 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Nếu cho từ từ dung dịch X vào dung dịch Y thì thoát ra a mol khí . Nếu cho từ từ dung dịch Y vào dung dịch X thì thoát ra b mol khí. Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,10 và 0,50 B. 0,30 và 0,20
C. 0,20 và 0,30 D. 0,10 và 0,25
Câu 16: Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 xM và NaHCO3 yM thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,30 và 0,09 B. 0,21 và 0,18.
C. 0,09 và 0,30. D. 0,15 và 0,24.
Đáp án
8 | C | 9 | C | 10 | C | 11 | D | 12 | C | 13 | C |
14 | A | 15 | D | 16 | B |
Câu 9: Sau phản ứng pH = 12 => OH- dư
COH- dư = 10-2 => nOH- dư = 0,01 . 0,2 = 0,002 (mol)
Phản ứng: H+ + OH- → H2O
Vậy nOH- bd = 0,01 + 0,002 = 0,012 (mol)
COH- bd = 0,012 / 0,1 = 0,12 (M) => CM(NaOH) = 0,02 M
Câu 10: Phản ứng: 1 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
2 HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2
Xét phản ứng 2: nCO2 = nHCl (p/u 1)= 0,02 - 0,05 = 0,15 mol
Vậy: CM (Na2CO3) = 0,15/0,2 = 0,75 (M)
Câu 11: Phản ứng: 1 CO2 + H2O + Na2CO3 → 2NaHCO3
2 Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + NaOH + H2O
3 Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH
Nhận xét: C trong CO2 và NaCO3 ban đầu đều chuyển thành kết tủa CaCO3.
Vậy: nCaCO3 = nCO2 + nNa2CO3
=> 0,35 = nCO2 + 0,2
Tính ra nCO2 = 0,15. VCO2 = 3.36l
Câu 13: Từ giá trị số mol các ion trong dung dịch X, có thể coi trong X có 0,06 mol NaCl; 0,01 mol KCl và 0,03 mol Ca(HCO3)2.
Phản ứng với Ca(OH)2: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + H2O
Vậy: mCa(OH)2 = 2,22g
Câu 15:
- Nếu cho từ từ HCl (X) vào dung dịch Y, phản ứng 1 và 2 sau đây sẽ xảy ra lần lượt:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl 1
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 2
Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u (1) = 0,3 mol
Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
- Nếu cho từ từ Y vào dung dịch HCl (X): phản ứng 3 và 4 sau đây sẽ xảy ra đồng thời:
2HCl + Na2CO3 → NaCl + H2O + CO2 3
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 4
Tỉ lệ số mol phản ứng là: nNaHCO3 : nNa2CO3 = 2 : 3
Đặt số mol NaHCO3 phản ứng là x thì số mol Na2CO3 phản ứng là 1,5x
Phản ứng 3: nHCl p/u (3) = 2nCO2= 3x
Phản ứng 4: nHCl p/u (4) = nNaHCO3 = x
Ta có: nHCl = 4x = 0,4 mol . Vậy x = 0,1 mol
nCO2 = 1,5x + x. Vậy nCO2 = 0,25 mol
Câu 16: Cho từ từ HCl vào dung dịch Na2CO3 và NaHCO3: phản ứng (1) và (2) sau đây xảy ra lần lượt:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl (1)
HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2 (2)
Phản ứng 1: nNa2CO3 = nHCl p/u(1) = 0,5x mol
Phản ứng 2: nCO2 = nHCl p/u (2) = 0,045 mol
Tổng số mol HCl: 0,5x + 0,045 = 0,15 => x = 0,21 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố C: nNa2CO3 + nNaHCO3 = nCO2 + nBaCO3
Vậy: 0,5x + 0,5y = 0,045 + 0,15. Thay x = 0,21 tính ra y = 0,18.