Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 40: Ancol
Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol Câu 1: Tên thay thế của C 2 H 5 OH là A. ancol etylic B. ancol metylic C. etanol D. metanol. Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của C 4 H 10 O là A. 3 B. 4 C. 6 D. 7. Câu 3: Cho các ancol sau ...
Chương 8: Dẫn xuất halogen - ancol - phenol
Câu 1: Tên thay thế của C2H5OH là
A. ancol etylic B. ancol metylic C. etanol D. metanol.
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 7.
Câu 3: Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số mol trong các anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 4: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?
A. CH3OH. B. (CH3)2CHCH2OH.
C. C2H5CH2OH D. CH3CH(OH)CH3.
Câu 5: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-I-en. B. propen và but-2-en.
C. eten và but-2-en D. eten và but-I-en.
Câu 6: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau ( tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. (CH3)2COH). B. CH3OCH2CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Câu 7: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. B. CH3-CH2-CH2-OH.
C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH D. CH3-CH(OH)-CH3.
Đáp án
1. C | 2. D | 3. A | 4. D | 5. C | 6. C | 7. C |
Câu 2:
Câu 3:
Câu 8:
Gọi công thức của X là CxHyO
Ta có: 12x + y = 58 => CTPT của X là C4H10O