Bài tập trắc nghiệm: Hệ thức lượng trong tam giác vuông (tiếp theo)
Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB:AC=3:4, BC=15cm. Độ dài cạnh AB là: A. 9cm B. 10cm C. 6cm D. 3cm Câu 2: Hình thang ABCD vuông góc ở A, D. Đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC biết AD=12cm, BC=20cm. Độ dài cạnh AB là: A. 256/13cm B. 9cm ...
Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, biết AB:AC=3:4, BC=15cm. Độ dài cạnh AB là:
A. 9cm B. 10cm C. 6cm D. 3cm
Câu 2: Hình thang ABCD vuông góc ở A, D. Đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC biết AD=12cm, BC=20cm. Độ dài cạnh AB là:
A. 256/13cm B. 9cm hay 16cm
C. 16cm D. Một kết quả khác
Câu 3: Cho tam giác DEF vuông tại D, có DE=3cm, DF=4cm. Khi đó độ dài cạnh huyền bằng:
A. 5cm B. 7cm C. 6cm D. 10cm
Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=5cm, BC=13cm. Khi đó độ dài đoạn BH bằng:
Câu 5: Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB=3cm, AC=4cm. Khi đó độ dài đoạn BH bằng:
Hướng dẫn giải và đáp án
Câu 1: Gọi độ dài cạnh AB = 3x thì độ dài cạnh AC = 4x. Áp dụng định lý py-ta-go ta được:
⇔ 100 = 9x2 + 162
⇔ x2 = 100 : 25
⇔ x = 2
Từ đó suy ra AB = 6cm
Câu 2: Kẻ BI ⊥ DC. Khi đó ABID là hình chữ nhật nên AD = BI; AB = DI = 12cm.
Xét tam giác vuông BIC có: IC2=BC2-BI2
Suy ra IC = 16cm.
Xét tam giác vuông BDC .Theo hệ thức lượng ta có: BI2 = DI.IC
Thay số:162 = DI . 13.Tứ đó suy ra DI = 256/13 cm.
Vậy chọn đáp án A
Câu 3: Chọn đáp án: A
Câu 4: Áp dụng hệ thức lượng: AB2 = BH.BC
Thay số ta được: 52=BH.13.Suy ra BH = 25/13
Vậy chọn đáp án: A
Câu 5: Chọn đáp án: D
Tham khảo thêm các Chuyên đề Toán lớp 9