Bài tập trắc nghiệm 7,8,9,10,11,12 trang 145 SBT Sinh học 8
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau : ...
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau :
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong mỗi bài sau :
Bài 7. Tuyến tiền liệt có vai trò
A. Tiết dịch để hoà loãng tinh trùng thành tinh dịch.
B. Chứa tinh và nuôi dưỡng tinh trùng.
C. Là đường dẫn chung tinh và nước tiểu.
D. Tiết dịch nhờn vào âm đạo.
Bài 8. Niệu tinh quản có vai trò
A. Tiết dịch để hoà loãng tinh trùng thành tinh dịch.
B. Chứa tinh và nuôi dưỡng tinh trùng.
C. Là đường dẫn chung tinh và nước tiểu.
D. Tiết dịch nhờn vào âm đạo.
Bài 9. Âm đạo có vai trò
A. Tiết dịch để hoà loãng tinh trùng thành tinh dịch.
B. Chứa tinh và nuôi dưỡng tinh trùng.
C. Là đường dẫn vào tử cung và là nơi đứa trẻ đi ra khi sinh.
D. Tiết dịch nhem vào âm đạo.
Bài 10. Bệnh giang mai gây hậu quả
A. Làm tổn thương các phủ tạng (gan, tim, thận), có thể sinh quái thai hoặc con sinh ra mang các khuyết tật bẩm sinh.
B. Làm vô sinh do viêm nhiễm đường sinh dục.
C. Dễ tử vong vì các "bệnh cơ hội" (mà cơ thể bình thường có thể chống đỡ dễ dàng), phá huỷ hệ thống miễn dịch của cơ thể.
D. Cả A và B.
Bài 11. Bệnh lậu gây hậu quả
A. Làm tổn thương các phủ tạng (gan, tim, thận), có thể sinh quái thai hoặc con sinh ra mang các khuyết tật bẩm sinh.
B. Làm vô sinh do viêm nhiễm đường sinh dục.
C. Dễ tử vong vì các "bệnh cơ hội" (mà cơ thể bình thường có thể chống đỡ dễ dàng), phá huỷ hệ thống miễn dịch của cơ thể.
D. Cả A và B.
Bài 12. Bệnh AIDS gây hậu quả
A. Làm tổn thương các phủ tạng (gan, tim, thận), có thể sinh quái thai hoặc con sinh ra mang các khuyết tật bẩm sinh.
B. Làm vô sinh do viêm nhiễm đường sinh dục.
C. Phá huỷ hệ thống miễn dịch của cơ thể, dễ tử vong vì các "bệnh cơ hội" (mà cơ thể bình thường có thể chống đỡ dễ dàng)
D. Cả A và B.
Bài 7 |
Bài 8 |
Bài 9 |
Bài 10 |
Bài 11 |
Bài 12 |
A |
C |
C |
A |
B |
C |