Bài tập trắc nghiệm 21,22,23,24,25 SBT trang 68 Sách bài tập (SBT) Sinh học 12
21.Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì ? A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong ...
21.Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì ? A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong
21.Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối gần hay tự thụ phấn với mục đích gì ?
A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn.
B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ.
C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ.
D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống.
22. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A. bào tử, hạt phấn.
B. vật nuôi, vi sinh vật.
C. cây trồng, vi sinh vật.
D. vật nuôi, cây trồng.
23. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc chỉ áp dụng có hiệu quả đối với
A. bào tử, hạt phấn. B. vật nuôi, vi sinh vật.
C. cây trồng, vi sinh vật. D. vật nuôi, cây trồng.
24. Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp
A. cấy truyền phôi.
B. cấy truyền hợp tử.
C. nhân bản vô tính tế bào động vật.
D. công nghệ sinh học tế bào.
25. Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì ?
A. Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng.
B. Các alen trội thường có tác động có lợi nhiều hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai.
C. Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện.
D. Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ.
ĐÁP ÁN