Bài tập Tiếng Việt lớp 3: Tuần 13 + Tuần 14
Bài tập Tiếng Việt lớp 3: Tuần 13 + Tuần 14 Đề ôn tập luyện từ và câu lớp 3 Bài tập Tiếng Việt lớp 3: Tuần 13 + 14 giúp các em học sinh tham khảo, ôn luyện kiến thức, củng cố các dạng bài tập luyện ...
Bài tập Tiếng Việt lớp 3: Tuần 13 + Tuần 14
Bài tập Tiếng Việt lớp 3: Tuần 13 + 14
giúp các em học sinh tham khảo, ôn luyện kiến thức, củng cố các dạng bài tập luyện từ và câu lớp 3, ôn tập cuối tuần. Mời các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo tải về.
Bài tập Tiếng Việt lớp 3: Tuần 11 + Tuần 12
Bài tập Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 19
Bài tập Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 20
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 13 - LỚP 3
Bài 1
Nối từ ở hai cột có nghĩa giống nhau thành từng câu:
a. hoa b. đình c. bát d. cốc e. (hạt) đậu phộng g. (hạt) vừng |
h. chén i. li k. nhà việc l. (hạt) mè m. bóng n. (hạt) lạc |
Bài 2
Những từ gạch dưới trong các câu dưới đây có nghĩa là gì? Ghi nghĩa của từng từ vào ô trống:
a. Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông
b. Ai vô Nam Bộ Tiền Giang, Hậu Giang
Ai vô thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng
- Ni……………….
- Tê……………….
- Vô………………
Bài 3
Điền vào chỗ trống giữa các dấu phẩy các từ ngữ thích hợp
Nước ta có nhiều thành phố lớn như: Hà Nội, Hải Phòng,……………, Vinh,…………, Đà Nẵng, ………………… Nha Trang, …………., Vũng Tàu.
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT TUẦN 14 - LỚP 3
Bài 1
Đọc đoạn văn sau rồi ghi lại những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm vào chỗ trống cho phù hợp.
Đi khỏi dốc đê đầu làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm dịu cái nóng ngột ngạt của trưa hè.Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt.
a. Từ chỉ màu sắc :……………………………………………………………………
b. Từ chỉ đặc điểm :……………………………………………………………………
Bài 2
Gạch dưới các từ chỉ màu sắc hoặc chỉ đặc điểm của 2 sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu sau:
M: Giữa thành phố có hồ Xuân Hương mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu.
a. Đường mềm như dải lụaUốn mình dưới cây xanh.
b. Cánh đồng trông đẹp như một tấm thảm.
Bài 3
Ghi dấu / vào chỗ ngăn cách bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Cái gì và bộ phận câu trả lời cho câu hỏi thế nào trong mỗi câu sau:
a. Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
b. Cặp cánh chích bông nhỏ xíu
c. Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo bằng hai mảnh vỏ chấu chắp lại.
Bài 4
Điền tiếp từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu có mô hình: Ai (cái gì, con gì)? - thế nào
a. Những làn gió từ sông thổi vào ……………………………………………………….
b. Mặt trời lúc hoàng hôn ……………………………………………………………….
c. Ánh trăng đêm trung thu ……………………………………………………………..