25/04/2018, 21:30

Bài tập 1 trang 9, 10 SBT Sử 10: BÀI TẬP 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời...

BÀI TẬP 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.. Bài tập 1 trang 9, 10 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10 – Bài 2. Xã hội nguyên thủy BÀI TẬP 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng. 1. Thị tộc là tổ chức xã hội của A. Người tối cổ B. ...

BÀI TẬP 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.. Bài tập 1 trang 9, 10 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 10 – Bài 2. Xã hội nguyên thủy

BÀI TẬP 1. Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.

1.Thị tộc là tổ chức xã hội của

A. Người tối cổ                                 

B. Người tinh khôn.

C. một loài vượn cổ.                          

D. xã hội có giai cấp và nhà nước.

Trả lời: Chọn B

2.Những người sống trong thị tộc được phân chia khẩu phần ăn thế nào ?

A. Chia đều.                                               

B. Chia theo năng suất lao động.

C. Chia theo địa vị.               

D. Chia theo tuổi tác.

Trả lời: Chọn A

3. Lí do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là :

A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày cũng như trong lao động.

B. yêu cầu công việc và trình độ lao động.

C. đời sống còn thấp kém, bấp bênh nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.

D. cả A, B, C đều đúng.

Trả lời: Chọn D

4. Vì sao trong xã hội nguyên thuỷ, con người phải được hưởng thụ bằng nhau ?

A. Thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa đều đặn.

B. Mọi người phải cùng nhau làm việc, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống.

C. Do quan hệ huyết thống.

D. Cả A, B đều đúng.

Trả lời: Chọn D

5. Tính cộng đồng của người nguyên thuỷ thể hiện như thế nào ?

A. Hợp tác lao động.                         

B. Sống cùng nhau.

C. Hưởng thụ như nhau.                                   

D. Cả A, B, C đều đúng.

Trả lời: Chọn D

6. Trong xã hội nguyên thuỷ, sự công bằng bình đẳng là “nguyên tắc vàng” vì :

A. mọi người sống trong cộng đồng.

B. phải dựa vào nhau vì tình trạng đời sống còn thấp.

C. là cách duy nhất để duy trì cuộc sống.

D. cả A và B đều đúng.

Trả lời: Chọn D

7. Cư dân ở khu vực nào biết sử dụng đồng sớm nhất ?

A. Ấn Độ.                                         C. Tây Á và Ai Cập.

B. Lưỡng Hà.                                    D. Trung Quốc. 

Trả lời: Chọn C

8. Cư dân ở khu vực nào sử dụng đồ sắt sớm nhất ?

A. Tây Á, Nam Âu.                            C. Trung Quốc.

B. Ai Cập.                                         D. Hi Lạp.

Trả lời: Chọn A

9. Hệ quả kinh tế lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì ?

A. Có thể khai phá những vùng đất mới.

B. Tăng năng suất lao động.

C. Tạo ra một lượng sản phẩrn thừa thường xuyên.

D. Đúc sắt trở thành ngành sản xuất quan trọng bậc nhất.

Trả lời: Chọn B

10. Hệ quả xã hội của việc xuất hiện công cụ bằng kim loại là gì ?

A. Sự xuất hiện tư hữu.

B. Gia đinh phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.

C. Xã hội phân chia thành giai cấp.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Trả lời: Chọn D

11.Nguyên nhân đầu tiên dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc là :

A. trong xã hội bắt đẩu có sự phân công chức phận khác nhau giữa các thành viên.

B. do cải tiến kĩ thuật và sự chuyên môn hoá trong sản xuất nên xuất hiện sản phẩm thừa thường xuyên.

C. một số người lợi dụng chức phận để chiếm đoạt một phần sản phẩm xã hội, đưa đến sự xuất hiện tư hữu, làm cho quan hệ cộng đồng bắt đẩu bị phá vỡ.

D. khả năng lao động của các gia đình khác nhau đã thúc đẩy sự phân hoá trong xã hội.

Trả lời: Chọn C

0