27/04/2018, 21:23

Bài 7 SGK trang 143 hoá học 12 nâng cao

Thực hiện sự điện phân dung dịch ...

Thực hiện sự điện phân dung dịch

Thực hiện sự điện phân dung dịch (CuS{O_4}) với một điện cực bằng graphit và một điện cực bằng đồng.

Thí nghiệm 1: Người ta nối điện cực graphit với cực (+) và điện cực đồng với cực ( - ) của nguồn điện.

Thí nghiệm 2: đảo lại, người ta nối điện cực graphit với cực ( - ) và điện cực đồng với cực (+) của nguồn điện .

a. Hãy mô tả hiện tượng quan sát được và cho biết phản ứng xảy ra ở mỗi điện cực trong các thí nghiệm trên

b. Hãy so sánh độ pH của dung dịch trong 2 thí nghiệm trên.

c. Hãy so sánh nồng độ ion (C{u^{2 + }}) trong dung dịch sau 2 thí nghiệm.

Giải:

 a. (CuS{O_4} o C{u^{2 + }} + S{O_4}^{2 - })

Hiện tượng thí nghiệm 1: Graphit là anot (cực +), Cu là catot ( cực -)

Ở anot có bọt khí ({O_2}) thoát ra; ở catot có Cu bám lên, màu xanh của dung dịch nhạt dần.

Catot ( - ): (C{u^{2 + }},{H_2}O)      

(C{u^{2 + }} + 2e o Cu.) 

(anot( + ):S{O_4}^{2 - },{H_2}O)  

({H_2}O -2e o 2{H^ + } + {1 over 2}{O_2} )

Phương trình điện phân: 

(CuS{O_4} + {H_2}Ouildrel {đpdd} over
longrightarrow Cu + {1 over 2}{O_2} + {H_2}S{O_4})

Hiện tượng thí nghiệm 2:

Cực (Cu) (anot) bị tan, cực graphit (catot) có (Cu) bám lên, màu xanh của dung dịch không đổi.

Catot ( - ): (C{u^{2 + }},{H_2}O)      

(C{u^{2 + }} + 2e o Cu.) 

(anot( + ):S{O_4}^{2 - },{H_2}O)

(Cu o C{u^{2 + }} + 2e)

Phương trình điện phân: 

(Cu_{anot} + C{u^{2 + }}_{dd}uildrel {dp{ m{dd}}} over
longrightarrow C{u^{2 + }}_{dd} + Cu_{catot})

b. Thí nghiệm 1: pH giảm  ( nồng độ ({H^ + }) tăng)

    Thí nghiệm 2: pH không đổi

c. Thí nghiệm 1: Nồng độ (C{u^{2 + }}) sau điện phân giảm.

 Thí nghiệm  2: Nồng độ (C{u^{2 + }}) không thay đổi trong quá trình điện phân.

zaidap.com

0