Bài 6 trang 27 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải
Khi lai 2 dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn thu được F1 đồng loạt có hạt tím, trơn. Giả sử màu sắc và hình dạng vỏ hạt do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. ...
Khi lai 2 dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn thu được F1 đồng loạt có hạt tím, trơn. Giả sử màu sắc và hình dạng vỏ hạt do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định.
Khi lai 2 dòng ngô thuần chủng hạt xanh, trơn và hạt vàng, nhăn thu được F1 đồng loạt có hạt tím, trơn. Giả sử màu sắc và hình dạng vỏ hạt do 2 cặp alen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối các cá thể thế hệ F1 với nhau, không cần lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2.
b) Những hạt F2 thuộc dòng thuần về một hay hai tính trạng được biểu hiện bằng những kiểu hình nào ?
c) Cho giao phối các cây hạt tím, nhăn với nhau, sự phân li sẽ như thế nào ?
d) Đem lai các cây hạt xanh, trơn với vàng, nhăn, đời con được 100% hạt có vỏ trơn thì tỉ lệ về màu sắc hạt sẽ như thế nào? Có thể kết luận gì về kiểu gen của cây hạt trơn đã sử dụng ?
Lời giải:
a) Cho các cá thể ở thế hệ F1 giao phối với nhau, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 là:
-Xét màu sắc vỏ hạt : p hạt vàng x hạt xanh ⟶ F1 100% hạt tím nên có quan hệ trội không hoàn toàn. Giả sử, kiểu gen AA : hạt vàng ; Aa : hạt tím ; aa: hạt xanh.
- Xét hình dạng vỏ hạt : p hạt trơn X hạt nhăn ⟶ F1 100% hạt trơn nên hạt trơn là tính trạng trội so với hạt nhăn. Giả sử kiêu gen B - : hạt trơn ; bb : hạt nhăn Theo quy ước trên ta có p : aaBB X AAbb ⟶ F1 là AaBb.
Khi cho các cá thể ở thế hệ F1 giao phôi với nhau, F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như sau :
Tỉ lệ kiểu gen :
|
1/4 AA |
2/4 Aa |
1/4 aa |
1/4 BB |
1/16 AABB |
2/16 AaBB |
1/16 aaBB |
2/4 Bb |
2/16 AABb |
4/16 AaBb |
2/16 aaBb |
1/4 bb |
1/16AAbb |
2/16 Aabb |
1/16 aabb |
Tỷ lệ kiểu hình
|
1/4 vàng |
2/4 tím |
1/4 xanh |
3/4 trơn |
3/16 vàng, trơn |
6/16 tím, trơn |
3/16 xanh, trơn |
1/4 nhăn |
1/16 vàng, nhăn |
2/16 tím, nhăn |
1/16 xanh, nhăn |
b)Những hạt F2 thuộc dòng thuần về một hay hai tính trạng được biểu hiện bằng những kiểu gen và kiểu hình sau :
Kiểu gen |
Kiểu hình |
AABB |
vàng, trơn |
AAbb |
vàng,nhăn |
AABb |
vàng, trơn |
AaBB |
tím, trơn |
Aabb |
tím, nhăn |
aaBB |
xanh, trơn |
aaBb |
xanh, trơn |
aabb |
xanh,nhăn |
c) Cho giao phối các cây hạt tím, nhăn với nhau, sự phân li sẽ :
- Kiểu hình tím, nhăn có kiểu gen : Aabb ⟶ Phép lai Aabb x Aabb.
- Tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 AAbb : 2 Aabb : 1 aabb.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 vàng, nhăn : 2 tím, nhăn : 1 xanh, nhăn.
d) Đem lai các cây hạt xanh, trơn với vàng, nhăn, đời con được 100% hạt có vỏ trơn thì tỉ lệ về màu sắc hạt sẽ có kết quả :
- Lai xanh, trơn X vàng, nhăn, đời con được 100% vỏ hạt trơn ⟶ P : xanh, trơn có kiểu gen aaBB. P vàng, nhăn có kiểu gen AAbb.
Do đó, đời con có 100% kiểu gen Aa ; 100% hạt cho màu tím
- Cây hạt trơn đã sử dụng có kiểu gen đồng hợp BB.