26/04/2018, 14:19

Bài 6 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao , Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch...

Bài 22. Sự điện phân – Bài 6 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao . Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch Sau một thời gian điện phân (200) ml dung dịch (CuS{O_4}) với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm (8) gam. Để làm kết tủa hết ion (C{u^{2 + }}) còn lại trong dung dịch sau ...

Bài 22. Sự điện phân – Bài 6 SGK trang 131 hoá học 12 nâng cao . Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch

Sau một thời gian điện phân (200) ml dung dịch (CuS{O_4}) với điện cực graphit, khối lượng dung dịch giảm (8) gam. Để làm kết tủa hết ion (C{u^{2 + }}) còn lại trong dung dịch sau điện phân, cần dùng (100) ml dung dịch ({H_2}S) (0,5,M).

Hãy xác định nồng độ mol và nồng độ phần  trăm của dung dịch (CuS{O_4}) trước điện phân. Biết dung dịch (CuS{O_4}) ban đầu có khối lượng riêng là (1,25;g/ml).      

Giải

({n_{{H_2}S}} = 0,1.0,5 = 0,05,,(mol)) 

Gọi số mol (CuS{O_4}) điện phân là (x,mol)

(2CuS{O_4} + 2{H_2}Ouildrel {dp{ m{dd}}} over
longrightarrow 2Cu + {O_2} uparrow + 2{H_2}S{O_4}.)  

(x)            (uildrel {} over
longrightarrow )  (x)                       (  o ) ({x over 2})

(CuS{O_4} + {H_2}Suildrel {} over
longrightarrow CuS downarrow + {H_2}S{O_4}.)

 (0,05)     ( leftarrow )  (005)

Khối lượng dung dịch giảm do khối lượng (Cu) kết tủa và ({O_2}) bay lên

Ta có: (64x + 32.{x over 2} = 8 Rightarrow x = 0,1mol ) 

( Rightarrow {n_{CuS{O_4}}} = 0,1 + 0,05 = 0,15(mol) )

( {m_{{ m{dd}}CuS{O_4}}} = 200.1,25 = 250left( g ight) )

Nồng độ phần trăm của (CuS{O_4}) là:

( C{\% _{CuS{O_4}}} = {{0,15.160} over {250}} = 9,6\% )

Nồng độ mol của (CuS{O_4}) là:

({CM_{{{CuS{O_4}}}}} = {{0,15} over {0,2}} = 0,75M)

0