Bài 6, 7,8, 9, 10 trang 184 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm
6. Thuật ngữ nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa A. axit nuclêic và capsit. B. axit nuclêic, capsit và vỏ ngoài. ...
6. Thuật ngữ nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa A. axit nuclêic và capsit. B. axit nuclêic, capsit và vỏ ngoài.
6. Thuật ngữ Nuclêôcapsit dùng để chỉ phức hợp giữa
A. Axit Nuclêic và Capsit.
B. Axit Nuclêic , Capsit và vỏ ngoài.
C. Axit Nuclêic Capsit và Lipit.
D. Axit Nuclêic và vỏ ngoài.
7. Virut trần là
A. Phân tử ADN không được bọc vỏ capsit.
B. Phân tử ARN không được bọc vỏ capsit.
C. Vỏ capsit rỗng, không chứa axit nuclêic.
D. Virut hoàn chỉnh có cả axit nuclêic và vỏ capsit, nhưng không được bao bởi vỏ ngoài.
8. Virut nào sau đây có cấu tạo dạng khối đa diện ?
A. Virut gây khảm thuốc lá.
B. Virut gây bệnh dại.
C. Virut gây bệnh bại liệt.
D. Virut gây bệnh sởi.
9. Virut nào sau đây có cấu trúc xoắn ?
A. Virut hecpet.
B.Virut bại liệt.
C. Virut ađênô.
D. Virut cúm.
10. Virut nào sau đây vừa có cấu trúc khối vừa có cấu trúc xoắn ?
A. HIV.
B. Virut cúm.
C. Thể thực khuẩn.
D. Virut bại liệt.
Hướng dẫn:
Sachbaitap.com