Bài 50.4 Trang 59 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam C02 và 10,8 gam H20. ...
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam C02 và 10,8 gam H20.
50.4. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam C02 và 10,8 gam H20.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b) Xác định công thức phân tử của A biết 170 gam/mol < MA < 190 gam/mol.
Trả lời
a) Sơ đồ phản ứng cháy của A : (A + {O_2}uildrel {{t^o}} overlongrightarrow C{O_2} + {H_2}O)
Ta có : ({m_A} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}})
( o {m_A} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} - {m_{{O_2}}} = 26,4 + 10,8 - 19,2(gam) o {m_A} = 18(gam))
Khối lượng C trong 18 gam A là : ({{26,4} over {44}} imes 12 = 7,2(gam))
Khối lượng H trong 18 gam A là :({{10,8} over {18}} imes 2 = 1,2(gam))
Khối lượng O trong 18 gam A lấ 18 - 7,2 - 1,2 = 9,6 (gam).
Gọi công thức hoá học của A là CxHyOz.
Ta có quan hệ
12x : y : 16z = 7,2 : 1,2 : 9,6
(x:y:z = {{7,2} over {12}}:{{1,2} over 1}:{{9,6} over {16}} = 0,6:1,2:0,6 = 1:2:1)
Chọn x = 1 --------> công thức đơn giản nhất của A là CH2O
b) mA = 30n —> 170 < 30n < 190
---------> n = 6.
Công thức phân tử của A là C6H1206.