13/01/2018, 20:43

Bài 5,6,7,8,9 trang 11,12 SGK Toán 7 tập 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bài 5,6,7,8,9 trang 11,12 SGK Toán 7 tập 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu – Giải bài 5,6,7 trang 11 ; Bài 8,9 trang 12 SGK Toán 8 tập 2. 1. Bảng “Tần số” (hay bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu) Từ bảng thu nhập số ...

Bài 5,6,7,8,9 trang 11,12 SGK Toán 7 tập 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu – Giải bài 5,6,7 trang 11; Bài 8,9 trang 12 SGK Toán 8 tập 2.

1. Bảng “Tần số” (hay bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)

Từ bảng thu nhập số liệu ban đầu có thể lập bảng “tần số” (còn gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.

Ta có thể lập bảng “tần số” theo dòng hoặc theo cột.

Giá trị (x)x1x2x3xn
Tần số (n)n1n2n3nnN=
Giá trị (x)Tần số (n)
x1n1
x2n2
xnnn
N =

2. Công dụng

Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.

Giải bài bảng tần số các giá trị của dấu hiệu trang 11,12 Toán 7 tập 2.

Bài 5: Trò chơi toán học: Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10:

Tháng123456789101112
Tần số (n)N=

Giải: Căn cứ vào tháng sinh của các bạn trong lớp của mình để tìm tần số tương ứng. Sau đó điền kết quả vào bảng. Chẳng hạn điều tra tháng, năm sinh của một lớp tại một trường trung học cơ sở, ta có bảng thống kê số liệu ban đầu như sau:

bang-thong-ke-tan-suat-hoc-sinh

Tìm tần số tháng sinh của các bạn trong lớp. Để khi lập bảng tần số không nhần lẫn, ta kê ra tất cả các giá trị khác nhau của dấu hiệu (các tháng từ 1 – 12) lần lượt đọc tháng sinh từ trên xuống. Mỗi lần gặp tháng nào ta gạch vào cột tháng đó một vạch. Sau khi vạch xong, ta đếm số vạch của mỗi cột để ghi thành bảng “tần số” như sau:


Bài 6: Kết quả điều tra về con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11:

2222232102
2423213222
2410322231

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì ? Từ đó lập bảng “tần số”.

b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về con số con của 30 gia đình trong thôn (số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ? Số gia đình đông con, tức 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)

Giải: a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng “tần số” về số con

Số con01234
Tần số (n)241752N= 30

b) Nhận xét: 

– Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.

– Số gia đình đông con (từ 3 người con trở lên) là 7 chiếm tỉ lệ: 7/30 tức 23,3%.


Bài 7: Tuổi nghề (tính theo năm) của một số công nhân trong một phân xưởng được ghi lại ở bảng 12:

bang 12

a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?

b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét (số các giá trị của dấu hiệu, số các giá trị khác nhau, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị có tần số lớn nhất, các giá trị thuộc vào khoảng nào chủ yếu).

Giải: a) Dấu hiệu: tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng. Số các giá trị: 25.

b) Bảng tần số về tuổi nghề

Tuổi nghề (năm)12345678910
Tần số (n)1316315212N = 25

Nhận xét:

  • Số các giá trị của dấu hiệu: 25
  • Số các giá trị khác nhau: 10, giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 1.
  • Giá trị có tần số lớn nhất là 4.
  • Các giá trị thuộc vào khoảng chủ yếu từ 4 đến 7 năm.

Bài 8 trang 12 Toán 7 tập 2: Một xạ thủ thi bắn súng. Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn được ghi lại ở bảng 13:

bang 13a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?

b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.

Giải: a) Dấu hiệu: điểm số của mỗi lần bắn.

Xạ thủ đã bắn: 30 phát

Điểm mỗi lần bắn78910
Tần số (n)39108N=30

Nhận xét:

Xạ thủ đã bắn 30 phát, mỗi lần bắn điểm từ 7 đến 10, điểm bắn chủ yếu từ 8 đến 10, bắn đạt điểm 10 là 8 lần  (8/30) chiếm 26,7%.


Bài 9: Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14:bang 14a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?

b) Lập bảng “tần số” và rút ra một số nhận xét.

Giải: a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán

Số giá trị khác nhau: 8

b) Bảng “tần số”

Thời gian (phút)345678910
Tần số (n)133451135N=35

Nhận xét:

Thời gian giải 1 bài toán của 35 học sinh chỉ nhận 8 giá trị khác nhau, người giải nhanh nhất là 3 phút (có 1 học sinh), người giải chậm nhất là 10 phút, thời gian giải xong chủ yếu từ 6 đến 8 phút.

0