Bài 4: Thực hành phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
ĐỊA LÝ 7 BÀI 4: GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC - Đọc biểu đồ tháp tuổi. - Đọc bản đồ phân bố dân cư II. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH 1. (Đã giảm tải) 2. Quan sát hình 4.1 và 4.2. Sau 10 năm (1989 - 1999): a) Hình dáng tháp tuổi thay đổi - Đáy tháp ...
ĐỊA LÝ 7 BÀI 4: GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC - Đọc biểu đồ tháp tuổi. - Đọc bản đồ phân bố dân cư II. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH 1. (Đã giảm tải) 2. Quan sát hình 4.1 và 4.2. Sau 10 năm (1989 - 1999): a) Hình dáng tháp tuổi thay đổi - Đáy tháp thu hẹp cả hai phía. - Thân tháp mở rộng và nâng cao cả hai phía. b) Tỉ lệ các nhóm tuổi thay đổi - Nhóm tuổi 15-59 (tuổi lao động) táng, trong ...
ĐỊA LÝ 7 BÀI 4: GIẢI BÀI TẬP THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
- Đọc biểu đồ tháp tuổi.
- Đọc bản đồ phân bố dân cư
II. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH
1. (Đã giảm tải)
2. Quan sát hình 4.1 và 4.2. Sau 10 năm (1989 - 1999):
a) Hình dáng tháp tuổi thay đổi
- Đáy tháp thu hẹp cả hai phía.
- Thân tháp mở rộng và nâng cao cả hai phía.
b) Tỉ lệ các nhóm tuổi thay đổi
- Nhóm tuổi 15-59 (tuổi lao động) táng, trong đó các độ tuổi 20 - 24 và 25 - 29 cả hai giới nam nữ từ 5% (1989) tăng đến gần 6% (1999).
- Nhóm tuổi 0-14 (tuổi dưới lao động) giảm, trong đó hai độ tuổi 0 - 4 và 5 - 9 giảm từ 5% xuống 4% ở cả hai giới.
3. Tìm trên hình 4.4 (lược đồ phân bố dân cư ở châu Á)
a) Những khu vực tập trung đông dân:
- Đông Á: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
- Đông Nam Á: In-đô-nê-xia, Phi-lip-pin, Việt Nam, Thái Lan.
- Nam Á: Ân Độ, Pa-kit-xtan, Băng-la-đét.
b) Các đô thị lớn ở châu Á (quy mô trên 5 triệu người) thường phân bố ở ven biển (ví dụ: Tô-ki-ô, Mum-bai, Ma-ni-la, Thượng Hải) hoặc ở các đồng bằng lớn (Niu Đê-li, Băng Cốc, Bắc Kinh,...).