26/04/2018, 20:56

Bài 3 trang 9 Sách bài tập (SBT) Sinh 12 - Bài tập tự giải

Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi pôlipeptit a và 2 chuỗi pôlipeptit β. Gen quy định tổng hợp chuỗi ß ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hiđrô. ...

Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi pôlipeptit a và 2 chuỗi pôlipeptit β. Gen quy định tổng hợp chuỗi ß ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hiđrô.

Phân tử hemoglobin trong hồng cầu người gồm 2 chuỗi pôlipeptit a và 2 chuỗi pôlipeptit β. Gen quy định tổng hợp chuỗi ß ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu HbC kém gen bình thường một liên kết hiđrô, nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.

a) Đột biến liên quan đến mấy cặp nuclêôtit ? Thuộc dạng đột biến gen nào ?

b) Số nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu ?

c) Tính số lượng các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến.

Lời giải:

a) 2 gen có chiều dài bằng nhau nên số nucleotit không đổi => đột biến thay thế 1 cặp nucleotit

Đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit và thuộc loại đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

b) Gen đột biến ít hơn gen bình thường 1 liên kết hiđro nên đây là đột biến thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T

- Gen bình thường: ta có H= 1068= 2A+3G , mà G = 186

=> A=T =255; G=X=186 => N = 882 nucleotit

- Gen đột biến: thay thế 1 cặp G-X thành 1 cặp A-T

A=T=256; G=X = 185

c) Vì số lượng nucleotit của 2 gen là như nhau nên số axit amin của 2 gen là như nhau và bằng : (N/2 – 3)/3 = 146 axit amin

0