22/02/2018, 11:33

Bài 26,27,28 trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân

Giải Bài 26,27,28 trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân – Chương 1 đại số. Xem lại các bài tập trong SGK: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con A. Tóm tắt lý thuyết Phép cộng và phép nhân 1. Kết quả của phép cộng được gọi là tổng . Như vậy, nếu a + b ...

Giải Bài 26,27,28 trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân – Chương 1 đại số.

Xem lại các bài tập trong SGK:  Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

A. Tóm tắt lý thuyết  Phép cộng và phép nhân

1. Kết quả của phép cộng được gọi là tổng.

Như vậy, nếu a + b = c thì c là tổng của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những số hạng. Kết quả cảu phép nhân được gọi là tích. Như vậy, nếu a . b = d thì d là tích của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những thừa số.

2. Các tính chất của phép cộng và phép nhân:

Tính chất/Phép tính Cộng Nhân
Giao hoán a + b =b + a a.b = b.a
Kết hợp (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c =a.(b.c)
Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a
Nhân với số 1 a.1 = 1.a = a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a ( b+ c) = ab +ac

B. Giải bài tập trong Sách giáo khoa trang 16 Toán Đại số 6 tập 1

Bài 26. ( trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)

Cho các số liệu về quãng đường bộ:

Hà Nội – Vĩnh Yên:  54km,

Vĩnh Yên – Việt Trì:  19km.

Việt Trì – Yên Bái : 82km.

Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.

Giải bài 26:

Quãng đường ô tô đi là: 54 + 19 + 82 = 155 (km).


Bài 27. ( trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)

Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:

a) 86 + 357 + 14;                   b) 72 + 69 + 128;

c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2;                c) 28 . 64 + 28 . 36.

Giải bài 27:

a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457;

b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 269;

c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . ( 5 . 2) . 27 = 27 000;

d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 2800.


Bài 28. ( trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)

Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì ?                                

Bài giải bài 28:

Phần 1 : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39
Phần 2 : 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39
Vậy tổng 2 phần bằng nhau 39.

Tiếp theo: Bài 29,30,31,32,33,34 trang 19 – Phép cộng và phép nhân

0