Bài 22 trang 42 SBT môn Toán 10: Tìm giao điểm của parabol với các đường thẳng...
Tìm giao điểm của parabol với các đường thẳng. Bài 22 trang 42 Sách bài tập (SBT) Toán 10 – Bài tập ôn tập chương II Tìm giao điểm của parabol (y = 2{x^2} + 3x – 2) với các đường thẳng a) y = 2x + 1 ; b) y = x – 4 ; c) y = -x – 4 ; d) y = 3. Hướng dẫn . Để xác định ...
Tìm giao điểm của parabol (y = 2{x^2} + 3x – 2) với các đường thẳng
a) y = 2x + 1 ;
b) y = x – 4 ;
c) y = -x – 4 ;
d) y = 3.
Hướng dẫn. Để xác định hoành độ giao điểm của hai đồ thị có phương trình tương ứng là và ta phải giải phương trình (f(x) = g(x))
Gợi ý làm bài
a) Xét phương trình:
(2{x^2} + 3x – 2 = 2x + 1 Leftrightarrow 2{x^2} + x – 3 = 0 Leftrightarrow left[ matrix{
{x_1} = 1 hfill cr
{x_2} = – {3 over 2} hfill cr}
ight.)
Vậy parabol đã cho và đường thẳng y = 2x + 1 có hai giao điểm là (1;3) và (( – {3 over 2}; – 2))
b) Xét phương trình (2{x^2} + 3x – 2 = x – 4)
(eqalign{
& Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + 2 = 0 cr
& Leftrightarrow 2{x^2} + 2x + 2 = 0 cr
& Leftrightarrow {x^2} + x + 1 = 0(*) cr} )
Phương trình (*) có biệt thức (Delta = 1 – 4 = – 3 < 0) , do đó phương trình vô nghiệm.
Vậy parabol đã cho và đường thẳng y = x – 4 không có giao điểm.
c) Xét phương trình
(2{x^2} + 3x – 2 = – x – 4 Leftrightarrow 2{x^2} + 4x + 2 = 0)
({x^2} + 2x + 1 = 0 = > x = – 1)
Vậy parabol đã cho và đường thẳng y = -x – 4 tiếp xúc nhau tại điểm có tọa độ (-1;-3).
Đồ thị được vẽ trên hình 39
d) Xét phương trình
(2{x^2} + 3x – 2 = 3 Leftrightarrow 2{x^2} + 3x – 5 = 0 Leftrightarrow left[ matrix{
{x_1} = 1 hfill cr
{x_2} = – {5 over 2} hfill cr}
ight.)
Vậy có hai giao điểm là (1;3) và (( – {5 over 2};3))