Bài 2 trang 63 sgk đại số và giải tích 11: Bài 4. Phép thử và biến cố...
Bài 2 trang 63 sgk đại số và giải tích 11: Bài 4. Phép thử và biến cố. Gieo một con súc sắc hai lần. Bài 2 . Gieo một con súc sắc hai lần. a) Mô tả không gian mẫu. b) Phát biểu các biến cố sau dười dạng mệnh đề: (A) = {(6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5), (6, 6)}; (B) = {(2, 6), ...
Bài 2. Gieo một con súc sắc hai lần.
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Phát biểu các biến cố sau dười dạng mệnh đề:
(A) = {(6, 1), (6, 2), (6, 3), (6, 4), (6, 5), (6, 6)};
(B) = {(2, 6), (6, 2), (3, 5), (5, 3), (4, 4)};
(C) = {(1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5), (6, 6)}.
Bài giải:
Phép thử (T) được xét là: “Gieo một con súc sắc hai lần”.
a) Các phần tử của không gian mẫu của phép thử (T) được liệt kê trong bảng sau đây.
Trong bảng này, cột I là các mặt (i) chấm có thể xảy ra ở lần gieo thứ nhất, (i = overline {1,6} )
Dòng II (dòng trên cùng) là các mặt (j) chấm có thể xảy ra ở lần gieo thứ 2, (j= overline {1,6} ). Mỗi ô ((i, j)) (giao của dòng (i) và cột (j), (1 ≤ i, j ≤ 6)) biểu thị một kết quả có thể có của phép thử (T) là: lần gieo thứ nhất ra mặt (i) chấm, lần gieo thứ 2 ra mặt (j) chấm.
Không gian mẫu:
Ta có thể mô tả không gian mẫu dưới dạng như sau:
(Omega = left{ {(i,j)|i,j = 1,2,3,4,5,6} ight})
ở đó ((i, j)) là kết quả: ” Lần đầu xuất hiện mặt (i) chấm, lần sau xuất hiện mặt (j) chấm”.
Không gian mẫu có (36) phần tử.
b)
(A) = “Lần gieo đầu được mặt (6) chấm”;
(B) = “Tổng số chấm trong hai lần gieo là (8)”;
(C) = “Kết quả ở hai lần gieo là như nhau”.