Bài 2 trang 55 Địa Lí 12
Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo) : Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền. Trả lời: a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ - Ranh giới: phía tây - tây nam của miền dọc theo hữu ngạn ...
Bài 12: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tiếp theo)
: Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền.
Trả lời:
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Ranh giới: phía tây - tây nam của miền dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
- Các đặc điểm cơ bản:
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế; hướng vòng cung của các dãy núi; các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng thuận lợi cho hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp.
+ Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh làm hạ thấp đai cao cận nhiệt đới thuận lợi cho đa dạng hóa cơ cấu mùa vụ, cây trồng.
- Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển có đáy nông, tuy nhiên vẫn có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
- Tài nguyên khoáng sản giàu than, đá vôi, thiếc, chì kẽm…Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sông Hồng phục vụ phát triển công nghiệp.
- Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên:
+ Sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi.
+ Tính không ổn định của thời tiết.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Giới hạn: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
- Các đặc điểm cơ bản:
+ Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc - đông nam với dải đồng bằng thu hẹp.
+ Là miền núi duy nhất có địa hình núi cao ở Việt Nam với đủ ba đai cao. Địa hình núi ưu thế, trong vùng núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo,…thuận lợi cho phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông - lâm kết hợp.
- Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm sút làm cho tính chất nhiệt đới tăng dần (so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ).
- Rừng còn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh (chỉ sau Tây Nguyên).
- Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng.
- Vùng ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, nhiều bãi tắm đẹp; nhiều nơi có thể xây dựng cảng biển.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão lũ, trượt lở đất, hạn hán…
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Giới hạn: dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
- Cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, gồm:
+ Các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.
+ Đồng bằng châu thổ sông lớn ở Nam Bộ.
+ Đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
- Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
- Đặc điểm cơ bản: Khí hậu cận xích đạo gió mùa, được thể hiện ở nền nhiệt cao, biên độ nhiệt năm nhỏ và sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Sinh vật:
+ Rừng cây họ Dầu phát triển.
+ Các loài thú lớn như voi, hổ, bò rừng, trâu rừng…
+ Ven biển, rừng ngập mặn phát triển.
+ Trong rừng có các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim…
+ Dưới nước nhiều cá, tôm.
- Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở thềm lục địa); bôxít (Tây Nguyên).
- Khó khăn:
+ Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi núi.
+ Ngập lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.
+ Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
Các bài giải bài tập và trả lời câu hỏi Địa Lí 12