Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 57 trang 68 sgk Toán 4
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 57 trang 68 sgk Toán 4 Bài 1. Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu). Bài 2 Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu). Bài 3 Số trứng còn lại của cửa hàng.Bài 4 Tính và so sánh ...
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 57 trang 68 sgk Toán 4
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu). Bài 2 Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu). Bài 3 Số trứng còn lại của cửa hàng.Bài 4 Tính và so sánh
Bài 1. Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu)
a |
b |
c |
a x (b -c) |
a x b - a x c |
3 |
7 |
3 |
3 x (7 – 3) = 12 |
3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 |
9 |
5 |
|
|
8 |
5 |
2 |
|
|
Bài 2 Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính (theo mẫu):
a) 47 x 9 b) 138 x 9
24 x 99 123 x 99
Bài 3 Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?
Bài 4. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
( 7 -5) x 3 và 7 x 3 - 5 x 3
Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.
Hướng dẫn giải:
Bài 1
a |
b |
c |
a x (b -c) |
a x b - a x c |
3 |
7 |
3 |
3 x (7 – 3) = 12 |
3 x 7 – 3 x 3 = 12 |
6 |
9 |
5 |
6 x ( 9 -5) = 24 |
6 x 9 – 6 x 5 = 24 |
8 |
5 |
2 |
8 x (5 – 2) = 24 |
8 x 5 – 5 x 2 = 24 |
Bài 2
a) 47 x 9 = 47 x (10 -1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 -47 = 423
24 x 99 = 24 x ( 100 -1) = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24 = 2376
b) 138 x 9 = 138 x (10 -1) = 138 x 10 - 138 x 1 = 1380 - 138 = 1242
123 x 99 = 123 x (100 -1) = 123 x 100 - 123 x 1 = 12300 - 123 = 12177
Bài 3
Số trứng còn lại của cửa hàng là:
175 x (40 -10) = 5250 (quả trứng)
Đáp số: 5250 quả trứng
Bài 4
Ta có: (7 -5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 - 5 x 3 = 21 - 15 = 6
Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay:
(7 -5) x 3 = 7 x 3 - 5 x 3
Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau