Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 55 trang 65 sgk Toán 4
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 55 trang 65 sgk Toán 4 Bài 1. Viết theo mẫu. Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 3 Diện tích căn phòng. Bài 4 Diện tích miếng bìa ...
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 Tiết 55 trang 65 sgk Toán 4
Bài 1. Viết theo mẫu. Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 3 Diện tích căn phòng. Bài 4 Diện tích miếng bìa
Bài 1. Viết theo mẫu:
Đọc |
Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông |
990 m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông |
|
1980m2 |
|
8600dm2 |
|
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m2 = ….dm2 400 dm2 = ….m2
100dm2 = …m2 2110 m2 = …dm2
1m2 = …cm2 15m2 = ….cm2
10 000 cm2 = …m2 10dm22cm2 = …cm2
Bài 3 Để lát nền một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 200 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
Bài 4. Tính diện tích của miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây:
Hướng dẫn giải:
Bài 1
Đọc |
Viết |
Chín trăm chín mươi mét vuông |
990 m2 |
Hai nghìn không trăm linh năm mét vuông |
2005 m2 |
Một nghìn chín trăm tám mươi mét vuông |
1980m2 |
Tám nghìn sáu trăm đề-xi-mét vuông |
8600dm2 |
Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một xăng-ti-mét vuông |
28911 cm2 |
Bài 2
1m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100dm2 = 1 m2 2110 m2 = 211000 dm2
1m2 = 10000 cm2 15m2 = 150 000cm2
10 000 cm2 = 1 m2 10dm22cm2 = 1002 cm2
Bài 3
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
(30 imes 30 = 900) (cm2)
Diện tích căn phòng là:
(900 imes 200 = 180000) (cm2) = (18) m2
Đáp số (18) m2
Bài 4 . Có thể cắt hoặc chia hình đã cho thành các hình chữ nhật như sau:
Diện tích hình chữ nhật H1 là:
(4 imes 3 = 12) (cm2)
Diện tích hình chữ nhật H2 là :
(6 imes 3 = 18) ( cm2)
Chiều rộng của hình chữ nhật H3 là:
(5 – 3 = 2) (cm)
Diện tích của hình chữ nhật H3 là:
(15 imes 2 = 30) (cm2)
Diện tích miếng bìa là:
(12 + 18 + 30 = 60) (cm2)
Đáp số (60) (cm2)