Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 trang 178 sgk Toán 4
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 trang 178 sgk Toán 4 Bài 1: Viết các số,Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm,Bài 3: Tính,Bài 4: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng số học sinh gái,Bài 5: a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ? ...
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 trang 178 sgk Toán 4
Bài 1: Viết các số,Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm,Bài 3: Tính,Bài 4: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng số học sinh gái,Bài 5: a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?
Bài 1: Viết các số:
a) Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy ;
b) Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư;
c) Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 yến = ....kg ; 2 yến 6kg = ...kg ; 40kg = ...yến
b) 5 tạ = ...kg; 5 tạ 75 kg =...kg ; 800kg = ...tạ
5 tạ = ....yến; 9 tạ 9kg = ...kg ; ({2 over 5}) tạ = ...kg
c) 1 tấn = ...kg 4 tấn = ...kg ; 2 tấn 800kg = ...kg ;
1 tấn = ...tạ 7000kg = ...tấn ; 12000kg = ...tấn
3 tấn 90kg = ...kg ({3 over 4}) tấn = ....kg; 6000kg = ....tạ
Bài 3: Tính:
a) ({2 over 5} + {1 over 2} + {7 over {10}}) ; b) ({4 over 9} + {{11} over 8} - {5 over 6})
c) ({9 over {20}} - {8 over {15}} imes {5 over {12}}); d) ({2 over 3}:{4 over 5}:{7 over {12}})
Bài 4: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó số học sinh trai bằng ({3 over 4}) số học sinh gái. Hỏi lớp học đócao bao nhiêu học sinh gái ?
Bài 5: a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm gì ?
b) Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có những đặc điểm gì ?
Bài giải:
Bài 1:
a) 365847 ; b) 16530464 ; c) 105072009
Bài 2:
a) 2 yến = 20kg ; 2 yến 6kg = 26kg ; 40kg = 4 yến
b) 5 tạ = 500 kg; 5 tạ 75 kg = 575 kg ; 800kg = 8 tạ
5 tạ = 50 yến; 9 tạ 9kg = 909 kg ; ({2 over 5}) tạ = 40kg
c) 1 tấn = 1000kg 4 tấn = 4000kg ; 2 tấn 800kg = 2800 kg ;
1 tấn = 10 tạ 7000kg = 7 tấn ; 12000kg = 12tấn
3 tấn 90kg = 3090 kg ({3 over 4}) tấn = 750kg; 6000kg = 60tạ
Bài 3:
a) ({2 over 5} + {1 over 2} + {7 over {10}} = {4 over {10}} + {5 over {10}} + {7 over {10}} = {{4 + 5 + 7} over {10}} = {{16} over {10}} = {8 over 5})
b) ({4 over 9} + {{11} over 8} - {5 over 6} = {{32} over {72}} + {{99} over {72}} - {{60} over {72}} = {{32 + 99 - 60} over {72}} = {{71} over {72}})
c) ({9 over {20}} - {8 over {15}} imes {5 over {12}} = {9 over {20}} - {{40} over {180}} = {{81} over {180}} - {{40} over {180}} = {{41} over {180}})
d) ({2 over 3}:{4 over 5}:{7 over {12}} = {2 over 3} imes {5 over 4} imes {{12} over 7} = {{2 imes 5 imes 12} over {3 imes 4 imes 7}} = {{120} over {84}} = {{10} over 7})
Bài 4:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là:
35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
Đáp số: 20 học sinh gái.
Bài 5: a) Hình vuông và hình chữ nhật cùng có những đặc điểm sau:
- Có 4 góc vuông.
- Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau.
Có thể nhận xét: Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng.
b) Hình chữ nhật là hình bình hành cũng có những đặc điểm sau:
- Có từng cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Có thể nhận xét: Hình chữ nhật có thể coi là hình bình hành đặc biệt ( có 4 góc vuông).
soanbailop6.com