13/01/2018, 21:01

Bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học

Bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học [Bài 12 Hóa 11] Giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa lớp 11 : Phân bón hóa học – Chương 2 Nito – Photpho. 1. Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng. 2. Các loại phân bón hóa học thường gặp: ...

Bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa học lớp 11: Phân bón hóa học

[Bài 12 Hóa 11] Giải bài 1,2,3,4 trang 58 SGK Hóa lớp 11: Phân bón hóa học – Chương 2 Nito – Photpho.

1. Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng.

2. Các loại phân bón hóa học thường gặp:

Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH4+. Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.

Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.

Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu, tang cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.

Phân hỗn hợp chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK, là sản phẩm khi trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau tùy theo loại đất và cây trồng.

Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra bằng tương tác hóa học của các chất.

Phân vi lương cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen (Mo), … ở dạng hợp chất.

3. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng điều chế một số loại phân bón từ nguyên liệu tự nhiên. Phân biệt các loại phân bón. Giải được các bài tập về điều chế phân bón kèm theo hiệu suất phản ứng.

Hướng dẫn giải bài tập bài 12 sách giáo khoa trang 58 Hóa 11: Phân bón hóa học.

Bài 1: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Lời giải: Có thể dùng các thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH), dung dịch BaCl2, để nhận biết các chất (NH4)2SO4, NH4Cl, NaNO3.

Amoni sunfatAmoni cloruaNatri nitrat
dd NaOHKhí NH3

mùi khai (1)

Khí NH3

mùi khai (2)

Không có hiện tượng gì

Nhận ra NaNO3

dd BaCl2BaSO4 kết tủa trắng (3)

Đó là (NH4)2SO4

Không có hiện tượng gì. Đó là NH4Cl

Phương trình hóa học của các phản ứng (1), (2), (3).

(NH4)2SO4  + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3 ↑+ 2H2O

(NH4)2SO4  + BaCl2  → BaSO4↓ + 2NH4Cl


Bài 2 (trang 58 SGK Hóa 11): Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3.

Đáp án bài 2: Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3 như sau:

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng N2 và O2

dap-an-bai-2-hoa-trang-58


Bài 3: Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.

HD: Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5.

Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g)

Hàm lượng P2O5 là 16%.


Bài 4 trang 58: Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.

a) Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4: n(NH4)2 HPO4 = 1 : 1.

b) Tính khối lượng amophot thu được.

Đáp án và giải bài 4:

H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4

H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2 HPO4

2H3PO4      +     3NH3     →    (NH4)2 HPO4    +    NH4H2PO4

2 mol                 3 mol             1 mol                       1 mol

6000 mol        9000 mol          3000 mol                 3000 mol

a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:

9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)

b) Tính khối lượng amophot thu được:

m(NH4)2 HPO4   +  mNH4H2PO4     = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg

0