Bài 1,2,3, 4,5,6,7 trang 166,167 Hóa 10: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Bài 1,2,3, 4,5,6,7 trang 166,167 Hóa 10: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học [Bài 39]: Giải bài 1 trang 166; bài 2,3,4,5,6,7 trang 167 SGK Hóa 10 : Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Bài 1. Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai: A. Nhiên liệu cháy ở ...
Bài 1,2,3, 4,5,6,7 trang 166,167 Hóa 10: Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
[Bài 39]: Giải bài 1 trang 166; bài 2,3,4,5,6,7 trang 167 SGK Hóa 10: Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Bài 1. Nội dung nào thể hiện trong các câu sau đây là sai:
A. Nhiên liệu cháy ở tầng khí quyển trên cao nhanh hơn khi cháy ở mặt đất.
B. Nước giải khát được nén CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ có độ chua (độ axit) lớn hơn.
C. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp hơn sẽ giữ được lâu hơn.
D. Than cháy trong oxi nguyên chất nhanh hơn khi cháy trong không khí.
Bài 2: Cho biết cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
PCl5(k) ⇔ PCl3(k) +Cl2, ∆H > 0
Yếu tố nào sau đây tạo nên dự tăng lượng PCl3 trong cân bằng?
A. Lấy bớt PCl5 ra. B. Thêm Cl2 vào.
C. Giảm nhiệt độ. D.Tăng nhiệt độ.
D đúng.
Bài 3: Có thể dùng những biện pháp gì để tăng tốc độ của phản ứng xảy ra chậm ở điều kiện thường?
Giải bài 3: Những biện pháp để tăng tốc độ của P/Ứ xảy ra chậm ở điều kiện thường:
a) Tăng nồng độ chất P/Ứ.
b) Tăng nhiệt độ tham gia P/Ứ.
c) Kích thước hạt giảm (với P/Ứ có chất rắn tham gia), tốc độ phản.ứng tăng.
d) Cho thêm chất xúc tác với P/Ứ cần chất xúc tác. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ P/Ứ, nhưng không bị tiêu hao trong phản/ứng.
Bài 4 trang 167 Hóa 10: Trong các cặp phản/ứng sau, phản/ứng nào có tốc độ lớn hơn?
a) Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M)
b) Zn + CuSO4 (2M, 250C) và Zn + CuSO4 (2M,500C)
c) Zn(hạt) + CuSO4 (2M) và Zn(bột) + CuSO4 (2M)
d) 2H2 + O2 –tº thường→ 2H2O và 2H2 + O2 –tº thường→ 2H2O
(Nếu không có gì thêm là so sánh trong cùng điều kiện).
Giải : Những P/Ứ có tốc độ lớn hơn:
a) Fe + CuSO4 (4M)
b) Zn + CuSO4 (2M,500C)
c) Zn(bột) + CuSO4 (2M)
d) 2H2 + O2 –tº thường→ 2H2O
Bài 5: Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:
2NaHCO3(r) ⇔ Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k), ∆H > 0
Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3?
Hướng dẫn:
Yếu tố tạo nên sự tăng lượng Na2Co3 trong cân-bằng: tăng nhiệt độ
Bài 6. Hệ cân-bằng sau xảy ra trong một bình kín:
CaCO3(r) ⇔ CaO(r) + CO2(k), ∆H > 0
Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong những biến đổi sau?
a) Tăng dung tích của bình phản/ứng lên.
b) Thêm CaCO3 vào bình phản/ứng.
c) Lấy bớt CaO khỏi bình phản/ứng.
d) Thêm ít giọt NaOH vào bình phản/ứng.
e) Tăng nhiệt độ.
Đáp án: Điều sẽ xảy ra nếu:
a) Tăng dung tích của bình phản/ứng lên: Cân/bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
b) Thêm CaCO3 vào bình phản/ứng: Chất rắn không ảnh hưởng đến dịch chuyển cân/bằng.
c) Lấy bớt CaO khỏi bình-phản/ứng: Chất rắn không ảnh hưởng đến dịch chuyển cânbằng.
d) Thêm ít giọt NaOH vào bình-phản/ứng: Cânbằng chuyển-dịch theo chiều thuân.
e) Tăng nhiệt độ: Cânbằng chuyển-dịch theo chiều thuận.
Bài 7: Trong số các cân-bằng sau, cân-bằng nào sẽ chuyển dịch và dịch chuyển theo chiều nào khi giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi:
a) CH4(k) + H2O(k) ⇔ CO(k) + 3H2(k)
b) CO2(k) + H2(k) ⇔ CO(k) + H2O(k)
c) 2SO2(k) + O2(k) ⇔ 2SO3(k)
d) 2HI ⇔ H2(k) + I2(k)
e) N2O4(k) ⇔ 2NO2(k)
Giảm dung tích của bình phản ứng xuống ở nhiệt độ không đổi, tức là tăng áp suất của bình nên:
a) Cân-bằng chuyển-dịch theo chiều nghịch.
b) Cân-bằng không chuyển dịch.
c) Cân-bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
d) Cân-bằng không chuyển-dịch.
e) Cân-bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.