B. "Neighbors" Unit 9 Trang 82 SBT Tiếng Anh 7

Câu 1. Use the past form of the verbs in the box to complete the sentences Câu 2. Complete the sentences with the verbs in the negative Câu 3. Write the questions with Wh-words. The first one is done for you Câu 4. Read then write the answer to the questions. Câu 5. Match the questions and ...

Câu 1. Use the past form of the verbs in the box to complete the sentences Câu 2. Complete the sentences with the verbs in the negative Câu 3. Write the questions with Wh-words. The first one is done for you Câu 4. Read then write the answer to the questions. Câu 5. Match the questions and answers Câu 6. Complete the sentences with less/fewer. Câu 7. Look at the sentences below and put a tick next to those that use fewer/less/more correctly Câu 8. Write new sentences, using more/less/fewe

Câu 1. Use the past form of the verbs in the box to complete the sentences.

(Sử dụng dạng quá khứ của các động từ trong hộp để hoàn thành các câu)

help                remember                      decorate              decide                     watch

receive            arrive                             talk                      learn                    borrow

a) Ba …………  the tools from his father and made a pencil box.

b) Lan............... her room with silver stars and yellow and pink flowers.

c) We how to repair household appliances at school.

d) Mrs. Mai.......................... Hoa repair her dress.

e) They........................... their vacation in Nha Trang last summer.

f) I ………… home at 11 o’clock last night.

g) Nam didn’t want to study. He.......................... TV instead.

h) We............... to our teacher about our plan for this summer vacation.

i) We ….... to visit One Hundred Partitioned Pagoda (chùa Trăm Gian).

j) Liz........................... many letters from her friends in the USA.

Đáp án

a) Ba borrowed  the tools from his father and made a pencil box.

(Ba đã mượn công cụ của bố và làm hộp bút chì)

b) Lan decorated her room with silver stars and yellow and pink flowers.

(Lan đã trang trí phòng cô ấy với ngôi sao bạc và bông hoa màu hồng và vàng)

c) We learned how to repair household appliances at school.

(Chúng tôi đã học như thế nào để sửa đồ dùng gia đình ở trường học)

d) Mrs. Mai helped Hoa repair her dress.

(Bà Mai đã giúp Hoa sửa váy của cô ấy)

e) They remembered their vacation in Nha Trang last summer.

(Họ đã nhớ kỳ kỳ nghỉ của họ ở Nha Trang hè năm ngoái)

f) I arrived home at 11 o’clock last night

(Tôi đã về nhà lúc 11 giờ đêm qua)

g) Nam didn’t want to study. He watched TV instead.

(Nam không muốn học. Anh ấy đã xem phim thay vào đó)

h) We talked to our teacher about our plan for this summer vacation.

(CHúng tôi đã nói với giáo viên về kế hoạch kỳ nghỉ hè này)

i) We decided to visit One Hundred Partitioned Pagoda (chùa Trăm Gian).

( Chúng tôi đã quyết định thăm chùa Trăm Gian)

j) Liz received  many letters from her friends in the USA.

(Liz đã nhận nhiều lá thư từ bạn của cô ấy ở Mỹ)


Câu 2. Complete the sentences with the verbs in the negative.

(Hoàn thành câu với các động từ thể phủ định)

a)   Liz liked to eat meat but she didn’t like to eat fish.

b)   Ba borrowed the tools from his father. He..................... from his friend.

c)   They saw various kinds of fish but they................... any shark.

d)   Liz      the souvenirs on the shelves. She put them on the TV.

e)   This was the first time they went to Nha Trang. This...................... the second time.

f)   Hoa’s neighbor................... her house. Her uncle decorated it.

g)  We returned home late in the evening. We ..................... home in the afternoon.

Đáp án

a) Liz liked to eat meat but she didn’t like to eat fish.

(Liz thích ăn thịt nhưng cô ấy không thích ăn cá)

b) Ba borrowed the tools from his father. He didn’t borrow from his friend.

(Ba mượn công cụ từ ba của anh ấy. Anh ấy không mượn từ bạn của anh ấy)

c) They saw various kinds of fish but they didn’t see any shark.

( Họ nhìn thấy nhiều loại cá nhưng họ không nhìn thấy các mập)

d) Liz  didn’t put the souvenirs on the shelves. She put them on the TV.

( Liz đã không đặt các đồ lưu niệm lên giá. Co ấy đặt chúng trên tivi)

e) This was the first time they went to Nha Trang. This wasn’t  the second time.

(Đây là lân đầu họ tới Nha Trang. Đây không phải là lần thứ 2)

f) Hoa’s neighbor didn’t decorate her house. Her uncle decorated it.

(NGười hàng xóm của Hoa đã không trang trí nhà cô ấy. Bác của cô ấy đã trang trí nó)

g) We returned home late in the evening. We didn’t return home in the afternoon.

(Chúng tôi đã trở lại nhà vào buổi tối. Chúng tôi không quay trở vè nhà buổi chiều)

 

Câu 3. Write the questions with Wh-words. The first one is done for you.

(Viết các câu hỏi với từ để hỏi. Ví dụ đầu được làm cho bạn)

a)           They played soccer last week. (What?) (Họ đã chơi bóng đá tuần trước)

What did they play last week? ( Họ đã chơi gì tuần trước)

b)           We decorated our classroom on Saturday evening. (When?)

(Chúng tôi đã trang trí phòng học buổi chiều thứ 7)

c)            Hoa tried her new dress on. (What?)

(Hoa đã thử chiếc váy mới)

d)            He talked to his teacher about the film on TV. (Who?)

(Anh ấy nói với giáo viện của anh ấy về bộ phim trên tivi)

e)        My father took my sister to the movie theater yesterday. (Who?)

(Bố của tôi dẫn em gái tôi tới rạp chiếu phim ngày hôm qua)

f)    They stopped at Tay Phuong Pagoda on their way back. (Where?)

(Họ đã dừng chân tại chùa Tây Phương trên đường về)

g)            The students wore uniforms at school. (What?)

(Học sinh mặc đồng phục ở trường)

h)            I put the cake on the cupboard. (Where?)

(Tôi đặt chiếc bánh lên trên tủ)

i)             Hoa helped her aunt with the housework. (Who?)

(Hoa đã giúp gì cô ấy làm việc nhà)

j) I left home for school at 6.30 yesterday. (What time?)

(Tôi rời nhà tới trường lúc 6 rưỡi ngày hôm qua)

k) Ba received a birthday card from Liz. (What?)

(Ba đã nhận tấm thiệp sinh nhật từ Liz)

Đáp án

b) When did you decorate your classroom ? (Các bạn đã trang trí phòng học lúc nào thế)

c) What did Hoa try on? (Hoa đã thử mặc cái gì)

d) Who did he talk to about the film on TV ? (Anh ấy đã nói với ai về bộ phim trên tivi?)

e) Who did your father take to the movie theatre yesterday ? (Bố bạn đã dẫn ai tới rạp chiếu phim ngày hôm qua ?)

f) Where did they stop on their way back ? (Họ đã dừng lại ở đâu trên đưuòng trở về ?)

g) What did the students wear at school ? (Học sinh mặc gì ở trường)

h) Where did you put the cake ? (Bạn đã để cái bánh ở đâu?)

i) Who did Hoa help with the housework? (Hoa đã giúp ai làm việc nhà)

j) What time did you leave home for school yesterday? (Bạn đã rời nhà tới trường lúc mấy giwof ngày hôm qua?)

k) What did Ba receive from Liz ?( Ba đã nhận gì từ Liz)


Câu 4. Read then write the answer to the questions. (Đọc và sau đó viết câu trả lời cho mỗi câu hỏi)

Ba : Here you are, Hoa. This is a present for you.

Hoa : Thanks, Ba. What’s it?

Ba : It’s a pencil box. You can put your pens and pencils in it.

Hoa : Did you buy it?

Ba : No, I didn’t. I made it yesterday.

Hoa : How did you make it?

Ba : I made it from a piece of wood. My father has all the tools.

I just borrowed them and he helped me. He cut the flower into the lid for me. That part is quite dangerous. You need to use a very sharp knife.

Hoa : Well, it’s very nice. Thank you for making it. Did it take a long time?

Ba : No, not really. Only a couple of hours.

Hoa : You’re very patient.

Ba : I guess. I like doing woodwork. It’s my favorite hobby.

a)   What did Ba give Hoa? (Ba đã đưa cho Hoa cái gì?)

b)   Did he buy it? (Anh ấy đã mua nó đúng không?)

c)   When did he make it? (Khi nào anh ấy đã làm nó)

d)   How did he make it ? (Anh ấy làm nó như thế nào?)

e)   What did Ba borrow? (Ba đã mua cái gì?)

f)     Who helped Ba? (Ai đã giúp Ba)

g)   Where did his father cut the flower into? (Ba của anh ấy cắt hoa ở đâu)

h)   What did his father need to cut the flower into the lid? (Ba của anh ấy cần cái gì để cắt hoa vào trong cái nắp đậy)

i)     How long did it take Ba to make the box? (Nó mất bao lâu để Ba làm cái hộp)

Đáp án

a) He gave her a pencil box.(Anh ấy đưa cho cô ấy 1 hộp bút chì)

b) No, he didn’t ( Không, anh ấy không)

c) He made it yesterday ( Anh ấy làm nó hôm qua)

d) He made it from a piece of wood. ( Anh ấy làm nó từ mảnh gỗ)

e) He borrowed the tools of his father. ( Anh ấy mượn công cụ của bố anh ấy)

f) His father helped him. (Bố anh ấy đã giúp anh ấy)

g) He cut the flower into the lid. (Ông ấy cắt hoa vào trong cái nắp đậy)

h) He needed to use a very sharp knife ( Ông ấy cần 1 cái dao thật sắc)

i) It was a couple of hours. (Nó mất 2 tiếng)


Câu 5. Match the questions and answers. ( Nối các câu hởi với câu trả lời)

1.

What time did they arrive?

a. He started learning English

when he was in high school.

2.

How much did it cost?

b. I don't know why she did it.

3.

Where did you buy it?

c. I bought it in Van Phuc Silk

Village.

4.

Why did she do it?

d. It took a couple of hours to do.

5.

How long did it take you to do

e. He went there by bus.

that work?

6.

Who told you?

f. They arrived at 11 o'clock.

7.

How far was it from Ha Noi to

g. Linh told me.

your house?

8.

What did he study at university?

h. He studied modern arts.

9.

When did he start learning

i. It was about 40 km.

English?

10. How did he get there?

j. It cost 100,000 dong.

Đáp án

1 – f      2 – j     3 – c     4 – b      5 – d

6 – g     7 – i     8 – h     9 – a     10 – e

 

Câu 6. Complete the sentences with less/fewer. ( Hoàn thành các câu với less/fewer)

a)    The museum was not very crowded. There were ... people than I expected.

(Bảo tàng thì không đông người. Có ít người hơn tôi tưởng)

b)    Mai has ... friends than Nga.

(Mai có ít bạn hơn Nga)

c)    I have ... time than my little brother.

(Tôi có ít thời gian hơn em trai nhỏ của tôi)

d)    Trang has ... comic books than Mai.

(Trang có ít truyện tranh hơn Mai)

e)    We must try to spend ... money.

(Chúng ta phải chi tiêu ít tiền đi thôi)

f)     I eat... chocolate and ... biscuits than I used to.

(Tôi ăn ít socola  và bánh ngọt hơn tôi đã từng)

g)    Eating ... meat helps your heart.

(Ăn ít thịt hơn tốt cho tim của bạn)

h)    He worked ... hours than I did.

(Anh ấy làm việc ít giờ hơn tôi)

i)      I drank ... water than she did.

(Tôi đã uống nước hơn cô ấy)

j) I have ... interesting ideas than he does.

(Tôi có ít ý tưởng hay hơn cô ấy)

Đáp án

a) fewer                               e) less                                  i) less

b) fewer                              f) less – fewer                      j) fewer

c) less                                 g) less

d) fewer                              h) fewer

Câu 7. Look at the sentences below and put a tick next to those that use fewer/less/more correctly.

(Nhìn các câu bên dưới và đánh dấu x cạnh câu sử dụng fewer/less/more đúng)

a)    These days there are less bicycles on the roads.

(Ngày nay có ít xe đạp trên đường)

b)    I've got fewer cakes than she has.

(Tôi có ít bánh hơn cô ấy)

c)    I need to drink more milk.

(Tôi cần uống nhiều nước hơn)

d)    My mother seems to have less time these days.

(Mẹ tôi hiện tại dường như có ít thời gian hơn )

e)    My doctor advised me to eat fewer salt.

(Bác sĩ của tôi khuyên tôi ăn ít muối hơn)

f)     There are less mistakes in your homework today.

(Có ít lỗi hơn trong bài tập về nhà của bạn hôm nay)

g)    We should eat less meat and more vegetables.

(Chúng ta nên ăn ít thịt và ăn nhiều rau hơn)

h)    Spurs scored less goals last season than Arsenal.

(Spurs ghi ít điểm mùa trước hơn Arsenal)

i)      There is more sunshine in the South.

(Có nhiều ánh nắng hơn ở phía nam)

j) My house has less rooms than the one next door.

(Nhà tôi có ít phòng hơn nhà bên cạnh)

Đáp án

Các câu đúng là b, c, d, g, i.

Câu 8. Write new sentences, using more/less/fewer. The first one is done for you.

(Viết các câu mới, sử dụng more/less/fewer. Câu đầu tiên đã đưuọc làm cho bạn)

There were two eggs in the refrigerator yesterday. Today there are ten eggs.

(Có hai quả trứng trong tủ lạnh ngày hôm qua. Hôm nay có 10 quả)

There are more eggs in the refrigerator today. (Có nhiều trứng hơn trong tủ lạnh hôm nay)

a)    I have two'pairs of shoes. My sister has nine pairs of shoes.

(Tôi có hai đôi giày. Chị gái tôi có 9 đôi giày)

-->   I have.....................................................................................................

 b)    I drink one glass of milk every day. My brother drinks three glasses of milk every day.

(Tôi uống 1 ly sữa mỗi ngày. Anh trai  tôi uống 3 ly sữa mỗi ngày)

--> I drink.....................................................................................................

c)    At the party last night, I ate five cakes and Lan ate two.

(Tại bữa tiệc đêm qua, tôi đã ăn 5 cái bánh và Lan ăn 2 cái)

---> I ate.........................................................................................................

d)    I visited two countries last year. My cousin visited five countries last year.

(Tôi đã thăm 2 nước năm ngoái. Anh họ tôi đã thăm 5 nước năm ngoái)

--> I visited.................................................................................................

e)    There were twenty students in the music class yesterday. There are twenty-five today.

(Có 20 học sinh trong lớp học âm nhạc ngày hôm qua. Có 25 bạn hôm nay)

--> There were............................................................................................

Đáp án

a) I have fewer pairs of shoes than my sister . (Tôi có ít đôi giày hơn chị gái tôi)

b) I drink less milk everyday than my brother. ( Tôi uống ít sữa mỗi ngày hơn anh trai tôi)

c) I ate more cakes than Lan, at the party last night. (Tôi đã ăn nhiều bánh hơn Lan tại bữa tiệc đem qua)

d) I visited fewer countries last year than my cousin. (Tôi đã đi thăm ít nước năm ngoái hơn anh họ tôi)

e) There were more students in the music class today (Có nhiều học sinh trong lớp âm nhạc hôm nay hơn)

0