B. "It''s time for recess" Unit 5 Trang 46 SBT Tiếng Anh 7
Câu 1. Complete the vocabulary lists on “WORK AND PLAY” with the words from the box. The first ones are done for you. ...
Câu 1. Complete the vocabulary lists on “WORK AND PLAY” with the words from the box. The first ones are done for you.
Câu 1. Complete the vocabulary lists on “WORK AND PLAY” with the words from the box. The first ones are done for you.
( Hoàn thành danh sách từ vựng trên "WORK AND PLAY" với các từ trong hộp. Ví dụ đầu tiên được làm cho bạn.)
past and present events, globe, piano, English vocabulary, atlas, catch, marbles, library, music, art, calculator, bell, skipping rope, yard, blindman's bluff, talking, art club, classroom, basketball, earphones, computer science, math problems, CD players, swapping cards
|
Đáp án
* Things to learn/ do : Art, past and present events, English vocabulary, music, computer science, math problems,
* Activities/ games : marbles, catch, skipping rope, talking, basketball, swapping cards.
* Equipment : globe, piano, atlas, calculator, bell, blindman's bluff, earphones, CD players,
* Places : library, yard, art club, classroom.
Câu 2. What do they do at recess? Read exercise 1 and exercise 3, in the student’s book. Then check what activities Vietnamese students do, what activities American students do and what activities students in both countries do at recess. Then write sentences about these activities.
( Họ làm gì ở lúc nghỉ giải lao? Đọc bài tập 1 và bài tập 3, trong cuốn sách của học sinh. Sau đó kiểm tra những hoạt động sinh viên Việt Nam làm gì, sinh hoạt của sinh viên Hoa Kỳ là gì và những hoạt động nào sinh viên ở cả hai nước làm lúc nghỉ. Sau đó, viết câu về các hoạt động này.)
Example:
Eating is a common activity at recess in both countries.
( Ăn là một hoạt động phổ biến ở những giờ giải lao ở cả hai nước)
Đáp án
Chú ý: Học sinh dựa vào kết quả từ bảng trên viết các câu tương tự ví dụ.
Ví dụ:
+ Eating is a common activity at recess in both countries.
+ Drinking is a common activity at recess in Vietnam.
+ Listening is a common activity at recess in America.
Câu 3. Complete the passage. Use the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn. Sử dụng đúng hình thức các động từ trong ngoặc đơn.)
WORKDAY
My father is a driver. He works (work) for a company in Ha Noi. Every day, he .......(a)..... (go) to work at 6 a.m. and ....(b)......... (come) back home at 5 p.m. Sometimes he ....(c)....... (go) to work earlier and ...(d)...... (get) home later. He often ....(e)... (go) to Hai Phong on business. He never ....(f)... (travel) to Ho Chi Minh City or Hue. He....(g) .. (love) his job very much.
NOW ‘
At the moment he isn’t working (not work). He.......(h)... (relax) at home. He ...(i)..... (listen) to music and ....(j) (read) a newspaper. He ....(k)... (wait) for the phone call from one of his friends.
Write about what you usually do on your workdays, and what you are doing at the moment.
( Viết về những gì bạn thường làm trong ngày làm việc của mình, và những gì bạn đang làm vào lúc này.)
Đáp án
WORKDAY
My father is a driver. He works (work) for a company in Ha Noi. Every day, he (a) goes to work at 6 a.m. and (b) comes back home at 5 p.m. Sometimes hegoes (go) to work earlier andgets (get) home later. He oftengoes (go) to Hai Phong on business. He nevertravels (travel) to Ho Chi Minh City or Hue. Heloves (love) his job very much.
NOW ‘
At the moment he isn’t working (not work). He is relaxing (relax) at home. He is listening (listen) to music and reading (read) a newspaper. He is waiting (wait) for the phone call from one of his friends.
Dịch
Ngày làm việc
Cha tôi là lái xe. Ông làm việc (làm việc) cho một công ty ở Hà Nội. Mỗi ngày, ông ấy (a) đi làm lúc 6 giờ sáng và (b) về nhà lúc 5 giờ chiều. Đôi khi ông ấy đi (đi) để làm việc sớm hơn và nhận được (nhận được) về nhà sau. Ông ấy thường đi (đi) về Hải Phòng để kinh doanh. Ông ấy không bao giờ đi du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh hay Huế. Ông ấy yêu (yêu) công việc của ông ấy rất nhiều.
HIỆN NAY '
Hiện tại ông ấy không làm việc (không làm việc). Ông ấy đang thư giãn (thư giãn) ở nhà. Ông ấy đang lắng nghe (nghe) nghe nhạc và đọc (đọc) một tờ báo. Ông ta đang đợi (chờ đợi) để gọi điện thoại từ một trong những người bạn của ông ấy.
Câu 4. Rewrite the sentences using the word(s) in brackets. The first one is done for you.
( Viết lại các câu sử dụng từ trong ngoặc đơn. Ví dụ đầu tiên được thực hiện cho bạn.)
1. Lan dislikes playing football but she usually watches it. (like)
( Lan không thích chơi bóng đá nhưng cô thường theo dõi nó)
-> Lan likes watching football more than playing it. ( Lan thích xem bóng đá hơn chơi nó.)
2. My favorite subjects are English and History, (interested in)
( Các môn học yêu thích của tôi là Anh văn và Lịch sử)
->............................
3. Nam often sings very well, (good at)
( Nam thường hát rất hay)
->............................
4. American students take part in different activities at recess, (participate)
( Học sinh Mỹ tham gia vào các hoạt động khác nhau trong giờ nghỉ)
-> .............................
5. Let's go to the zoo and have some fun. (why don't we)
( Hãy đi đến sở thú và vui chơi)
-> .............................
6. They are doing their homework. They are listening to music, too. (at the same time)
( Họ đang làm bài tập về nhà. Họ cũng đang nghe nhạc)
-> .............................
7. No one in the class is taller than Hoa. (tallest)
( Không ai trong lớp cao hơn Hoa)
-> .............................
Đáp án
2. I am interested in English and History. ( Tôi thích môn tiếng anh và lịch sử)
3. Nam is often good at singing. ( Nam thường giỏi về hát)
4. American students participates in different activities at recess. ( Học sinh Mỹ tham gia vào các hoạt động khác nhau trong giờ giải lao)
5. Why don't we go to the zoo and have some fun. ( Tai sao chúng ta đi tới sở thú và có vài niềm vui)
6. They are doing their homework and listening to music at the same time. ( Họ làm bài tập về nhà và nghe nhạc cùng lúc)
7. Hoa is the tallest person in the class. ( Hoa là người cao nhất trong lớp)
Câu 5. Underline the correct answers. ( gạch chân dưới câu trả lời đúng)
CHOOSING RUNNING SHOES
First, decide how (a. many/ much/ more) you want to spend on your shoes. Then find a pair which (b. to fit/fit/fits) you well. Be prepared to try (c. different/ differ/ differently) sizes in different types of shoes. Women's shoes are made (d, narrow/ narrower/ narrowest) than men's and there is no reason why a woman can’t (e. wearing/ to wear/ wear) a man's shoe. The same is (f. true/truest/ truly) for a man. If a woman’s shoe fits you (g. well/ good/ better), then wear it. Take your time in the shop. If you make a mistake and buy the wrong shoes, your feet will let you (h. to know/know/knowing).
Dịch:
( Trước tiên, hãy quyết định bao nhiêu tiền bạn muốn chi tiêu vào giày của bạn. Sau đó tìm một đôi mà (b / phù hợp / phù hợp / phù hợp) bạn tốt. Hãy chuẩn bị để thử các kích cỡ (khác nhau / khác biệt / khác nhau) ở các loại giày khác nhau. Giày của phụ nữ được làm (d, hẹp / hẹp nhất / hẹp nhất) so với nam giới và không có lý do gì để phụ nữ không thể (ví dụ đi / đi / đi) đôi giày của một người đàn ông. Điều tương tự cho một người đàn ông. Nếu giày của người phụ nữ phù hợp với bạn (g / tốt / tốt hơn), sau đó đi nó. Dành thời gian của bạn trong cửa hàng. Nếu bạn mắc lỗi và mua giày sai, đôi chân của bạn sẽ cho bạn (h. Biết / biết / biết).)
Đáp án
First, decide how (a. many/ much/ more) you want to spend on your shoes. Then find a pair which (b. to fit/fit/fits) you well. Be prepared to try (c. different/ differ/ differently) sizes in different types of shoes. Women's shoes are made (d, narrow/ narrower/ narrowest) than men's and there is no reason why a woman can’t (e. wearing/ to wear/ wear) a man's shoe. The same is (f. true/truest/ truly) for a man. If a woman’s shoe fits you (g. well/ good/ better), then wear it. Take your time in the shop. If you make a mistake and buy the wrong shoes, your feet will let you (h. to know/know/knowing).
Câu 6. Use the verbs in brackets to answer the following questions. The first one is done tar you.
( Sử dụng động từ trong ngoặc để trả lời các câu hỏi sau. Ví dụ đầu tiên được thực hiện cho bạn)
1. What are the boys doing? (talk about their homework) ( Các chàng trai đang làm gì? (nói về bài tập về nhà của họ))
They are talking about their homework. ( Họ đang nói về bài tập về nhà của họ.)
2. What will you do this Saturday night? (go to the movie theatre with friends)
( Bạn sẽ làm gì vào tối thứ bảy này? (đi xem rạp chiếu phim với bạn bè)
3. What do the boys in your class often do after school? (play football)
( Các bạn trai trong lớp học của bạn thường làm gì sau giờ học? (chơi bóng đá)
4. What is Hoa doing at the moment? (help mother with the housework)
( Hoa đang làm gì vào lúc này? (giúp mẹ làm việc nhà)
5. What does Ba do in his free time? (read books and listen to music)
(Ba làm gì trong thời gian rảnh? (đọc sách và nghe nhạc)
6. What will Nga and her family do next summer vacation? (go to Nha Trang beach, swim in the sea and enjoy some seafood)
( Nga và gia đình sẽ làm gì vào kỳ nghỉ hè tiếp theo? (đi biển Nha Trang, bơi lội trên biển và thưởng thức một số hải sản)
Đáp án
2. I will go to the movie theatre with friends.
3. They often play football.
4. She is helping her mother with the housework.
5. He reads books and listens to music.
6. They will go to Nha Trang beach, swim in the sea and enjoy some seafood.
Sachbaitap.com