Axít cacboxyl
ic là một loại Axit hữu cơ chứa nhóm chức cacboxyl, có công thức tổng quát là R-C(=O)-OH , đôi khi được viết thành R-COOH hoặc R-CO 2 H trong đó R- là gốc hydrocarbon no hoặc không no. Loại axít cacboxylic đơn giản nhất là no, đơn chức, ký ...
ic là một loại Axit hữu cơ chứa nhóm chức cacboxyl, có công thức tổng quát là R-C(=O)-OH, đôi khi được viết thành R-COOH hoặc R-CO2H trong đó R- là gốc hydrocarbon no hoặc không no.
Loại axít cacboxylic đơn giản nhất là no, đơn chức, ký hiệu R-COOH trong đó R- là gốc hydrocarbon thậm chí chỉ là 1 nguyên tử hydro.
Công thức tổng quát của axít cacboxylic.ic có phân cực và chứa liên kết Hydro và phải tốn nhiều năng lượng mới có thể phá vỡ liên kết này nên nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn rượu tương ứng.
Rượu etylic C2H5OH sôi ở 78,3 °C còn axit axetic CH3COOH sôi ở 118 °C.
ic khá phổ biến trong tự nhiên và là một axit yếu. Trong môi trường nước nó bị phân li thành cation H+ và anion RCOO− nhưng với tỉ lệ rất thấp.
Với nhiệt độ trong phòng thí nghiệm thì chỉ có 0,02% axit axetic bị phân li.
RCOOH ↔ RCOO- + H+
- Tính axít: làm đổi màu chất chỉ thị là quỳ tím thành đỏ hồng. Tác dụng với các kim loại hoạt động, các dung dịch bazo và muối
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2 + H2O
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
- Tác dụng với rượu tạo hợp chất este và nước (xúc tác H+)
CH3COOH + CH3-CH2-OH ↔ CH3-C(O)-O-CH2-CH3 + H2O
Muốn phản ứng xảy ra hoàn toàn cần có chất xúc tác là Axit sulfuric H2SO4 đặc để hút nước
- Oxi hóa rượu etylic bằng ôxi trong không khí nhờ men giấm.
CH3-CH2-OH + O2 → CH3COOH + H2O
- Tổng hợp từ axetilen
C2H2 + H2O → CH3CHO (xúc tác Thủy ngân Sunfua 80 °C)
CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH (xúc tác Mn2+,nhiệt độ)
ic no đơn chức, mạch thẳng
Danh pháp ic