10/05/2018, 09:38
Âm câm
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu gồm có những "âm câm" nào và những đặc điểm phân biệt của những âm đó. 1. Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M. Ví dụ: • cli m b [klaim] • cru m b [krʌm] • du m b ...
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu gồm có những "âm câm" nào và những đặc điểm phân biệt của những âm đó.
1. Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M.
Ví dụ:
• climb [klaim]
• crumb [krʌm]
• dumb [dʌm]
• comb [koum]
2. Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm “scle” ở cuối từ.
Ví dụ:
• muscle [‘mʌsl]
3. Âm D câm: Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N.
Ví dụ:
• handkerchief [‘hæηkət∫if]
• sandwich [‘sænwidʒ]
• Wednesday [‘wenzdi]
4. Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó.
Ví dụ:
• hope [houp]
• drive [draiv]
• write [rait]
• site [sait]
5. Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N.
Ví dụ:
• champagne [∫æm’pein]
• foreign [‘fɔrin]
• sign [sain]
• feign [fein]
6. Âm GH câm: Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ.
Ví dụ:
• thought [θɔ:t]
• through [θu:]
• daughter [‘dɔ:tə]
• light [lait]
• might [mait]
• right [rait]
• fight [fait]
• weigh [wei]
7. Âm H câm: Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W.
Ví dụ:
• what [wɔt]
• when [wen]
• where [weə]
• whether [‘weđə]
• why [wai]
* Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”.
Ví dụ:
• hour [‘auə]
• honest [‘ɔnist]
• honor [‘ɔnə]
• heir [eə]
* Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”.
Ví dụ:
• hill [hil]
• history [‘histri]
• height [hait]
• happy [‘hæpi]
8. Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:
• knife [naif]
• knee [ni:]
• know [nou]
• knock [nɔk]
• knowledge [‘nɔlidʒ]
9. Âm L câm: Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K.
Ví dụ:
• calm [ka:m]
• half [ha:f]
• salmon [‘sæmən]
• talk [tɔ:k]
• balk [tɔ:k]
• would [wud]
• should [∫ud]
10. Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M.
Ví dụ:
• autumn [‘ɔ:təm]
• hymn [him]
11. Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố “psych” and “pneu”.
Ví dụ:
• psychiatrist [sai’kaiətrist]
• pneumonia [nju:’mouniə]
• psychotherapy [‘saikou’θerəpi]
• pneuma [‘nju:mə]
12. Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau:
• island [‘ailənd]
• isle [ail]
13. Âm T câm: Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L.
Ví dụ:
• castle [‘kɑ:sl]
• Christmas [‘krisməs]
• fasten [‘fɑ:sn]
• listen [‘lisn]
• often [‘ɔfn]
• whistle [‘wisl]
14. Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm.
Ví dụ:
• guess [ges]
• guidance [‘gaidəns]
• guitar [gi’tɑ:]
• guest [gest]
15. Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R.
Ví dụ:
• wrap [ræp]
• write [rait]
• wrong [rɔη]
* Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây:
• who [hu:]
• whose [hu:z]
• whom [hu:m]
Bài viết này đã liệt kê một cách đầy đủ và chi tiết các âm câm trong Tiếng Anh và cũng đưa ra các ví dụ minh họa để bạn có thể ghi nhớ chúng dễ dàng hơn. Hy vọng các bạn sẽ không còn lúng túng mỗi khi gặp những âm câm này nữa.