A closer look 2 Unit 9 trang 35-36 SGK tiếng Anh 9 mới
A closer look 2 Unit 9 trang 35-36 SGK tiếng Anh 9 mới Tổng hợp bài tập A closer look 2 Unit 9 có đáp án và lời giải chi tiết. ...
A closer look 2 Unit 9 trang 35-36 SGK tiếng Anh 9 mới
Tổng hợp bài tập A closer look 2 Unit 9 có đáp án và lời giải chi tiết.
Grammar
Conditional sentences type 2: review
(Câu điều kiện loại 2: ôn tập)
1a. Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember when we use conditional sentences type 2?
( Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)
b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence.
( Viết Yes hoặc No để trả lời câu hỏi về mỗi câu)
1. If Tien had an IELTS certificate, he would get the job.
(Nếu Tiến có chứng chỉ IELTS, anh ấy sẽ có việc làm)
Does Tien have an IELTS certificate?____
(Tiến có chứng chỉ IELTS không?)
2. If our English teacher weren't here, we wouldn't know what to do.
(Nếu giáo viên tiếng Anh của chúng tôi không có ở đây, chúng tôi sẽ không biết làm gì.)
Is the English teacher here now?
(Bây giờ giáo viên có ở đây không?)
3. If we went to England this summer, we would have the chance to pick up a bit of English.
(Nếu chúng tôi đến Anh mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội học chút tiếng Anh)
Is it possible that they will go to England this summer?
(Có thể rằng họ sẽ đến Anh mùa hè năm nay không?)
4. English would be easy to master if it didn't have such a large vocabulary.
(Tiếng Anh sẽ dễ thành thạo hơn nếu không có nhiều từ vựng như vậy)
Is English easy to master?_____
( Tiếng Anh có dễ để thành thạo không?)
5. If she used English more often, her English wouldn't be so rusty.
(Nếu cô ấy dùng tiếng Anh thường xuyên hơn, tiếng Anh của cô ấy sẽ không yếu như vậy)
Does she often use English?
(Cô ấy có dùng tiếng Anh thường xuyên không?)
Đáp án:
1. No 2. Yes 3. No 4. No 5. No
2 Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2.
( Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2)
Example:
Peter has such a lot of English homework that he won't go to the party.
(Peter có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà đến nỗi mà anh ấy sẽ không đi dự tiệc được)
-> If Peter didn't have such a lot of E homework, he would go to the party.
1. I don't feel confident at interviews because English is not very good.
(Tôi không cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn vì tiếng Anh của tôi không tốt lắm)
If my English...........................................................................
2. Minh doesn't read many English books because she doesn't have time.
(Minh không đọc nhiều sách tiếng Anh vì cô ấy không có thời gian)
If Minh...............................................................................
3. I think you should spend more time improving your pronunciation.
(Tôi nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian hơn trau dồi phát âm của âm.
If I were....................................................................................
4. Mai is so good at the language because has some friends who are native speak English.
(Mai rất giỏi về ngôn ngữ vì cô ấy có vài người bạn là người nói tiếng Anh bản xứ)
If Mai didn't have........................................................................
5. We can't offer you the job because you can't speak English.
( Chúng tôi không thể cho bạn công việc này vì bạn không thể nói tiếng Anh)
If you could speak........................................................................
Đáp án:
1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
2. If Minh had time, she would read many English books.
3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
4. Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't be so good at the language.
5. If you could speak English, we would offer you the job.
Relative Clause ( Mệnh đề quan hệ)
3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part.
( Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)
b. When do we use relative clauses? Can you think of any rules?
(Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)
We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which particular thing/person we are talking about.
( Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm thông tin về người hoặc vật để xác định người hay vật cụ thể mà chúng ta đang nói về)
4 Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible.
( Khoanh tròn từ đúng. Thình thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng)
1. That's the boy who/whom/that is bilingual in English and Vietnamese.
( Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt)
2. This is the room which/who/where we are having an English lesson this evening.
(Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay)
3. The girl who/whose/which father is my English teacher is reasonably good at English.
( Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh)
4. Do you remember the year where/when/that you started to learn English?
( Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?)
5. Theteacher whom/which/who you met yesterday is fluent in both English and French.
( Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp)
6. That's the reason where/when/why his English a bit rusty.
( Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy vụng về như vậy)
Đáp án:
1. who/that 2. where 3. whose
4. when/that 5. whom/who 6. why
5 Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common?
( Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?)
I would like to:
- have a friend who ...
- go to a country where...
- buy a book which ...
- meet a person whose...
- do something that...
6 Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause.
1. My friend plays the guitar. He has just released a CD.
(Bạn của tôi chơi gita. Anh ấy vừa mới tung ra 1 CD.)
-> My friend who/that plays the guitar has just released a CD.
2. Parts of the palace are open to the public. It is where the queen lives.
(Nhiều nơi của dinh thự đã được mở ra cho cộng đồng đến tham quan. Đó là nơi nữ hoàng sống)
3. English has borrowed many words. They come from other languages.
( Tiếng Anh đã mượn nhiều từ. Chúng đến từ ngôn ngữ khác)
4. I moved to a new school. English is taught by native teachers there.
( Tôi chuyển đến một ngôi trường mới. Ở đây tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ )
5. I don't like Enqlish. There are several reasons for that.
( Tôi không thích tiếng Anh. Có nhiều lý do cho việc đó)
6. The new girl in our class is reasonably good at English. Her name is Mi.
( Cô gái mới trong lớp chúng tôi khá tốt tiếng Anh. Tên cô ấy là Mi.)
Đáp án:
2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.
3. English has borrowed many words which/that come from other languages.
4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.
5. There are several reasons why I don't like English.
6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.