2_Table - Bảng dữ liệu
TABLE – BẢNG DỮ LIỆU Cấu trúc của table: Table được tổ chức thành các cột (Field) và các dòng (Record). Khi làm việc với Table, ta sẽ ở một trong 2 chế độ: Design View hoặc Datasheet view: ...
TABLE – BẢNG DỮ LIỆU
- Cấu trúc của table:
Table được tổ chức thành các cột (Field) và các dòng (Record).
Khi làm việc với Table, ta sẽ ở một trong 2 chế độ: Design View hoặc Datasheet view:
Datasheet View
- Chế độ Design View:
Dùng để tạo mới hoặc sửa chữa cấu trúc của Table:
- Vào chế độ Design View:
- Tạo mới table:
Ở cửa sổ CSDL, chọn lớp Table, nhắp -> chọn Design View-> OK
- Sửa chữa cấu trúc của Table:
Ở cửa sổ CSDL, chọn Table cần sửa, nhắp
- Cấu trúc table- cửa sổ Design View:
Cửa sổ Design view gồm 3 cột: Field Name, Data Type, Description và một bảng con Field Properties:
- Field Name: Khai báo tên cột (Field)
- Data Type: chọn kiểu dữ liệu cho Field:
- Text: Kiểu chuỗi
- Number: kiểu số
- Date/time: Kiểu ngày
- Yes/No: kiểu logic (đúng/sai)
- OLE Object: Đối tượng nhúng và liên kết (hình ảnh)
- Description: dùng để giải thích, mô tả tên cột
- Field properties: thuộc tính Field: +Field size: kích thước field
+Format: dang hiện dữ liệu +Decimal place: số số lẻ.
- Ra khỏi chế độ Design View:
- Nhắp để lưu lại cấu trúc table
- Nếu đang tạo mới Table thì phải đặt tên cho Table và trả lời hộp thoại: …Do you want to create a primary key now? (chọn No)
( muốn chuyển qua chế độ Datasheet thì nhắp )
- Chế độ Datasheet View:
Chế độ Datasheet View cho phép xem và cập nhật dữ liệu của Table.
Muốn vào chế độ Datasheet View:
- Nếu đang ở cửa sổ CSDL, chọn table muốn cập nhật, nhắp
- Nếu đang ở chế độ Design View, nhắp
- Khóa chính:
- Khái niệm:
Mỗi Table thường có một mục khóa chính. Khóa chính của 1 Table có thể là một hay kết hợp nhiều Field để Access phân biệt một Record với các record khác trong table.
- Khai báo khóa chính:
- Tại cửa sổ CSDL, chọn table muốn tạo khóa chính, nhắp
- Chọn các field được chọn làm khóa chính (nhắp ô xám bên trái)
- Nhắp biểu tượng -> Nhắp
- Khai báo quan hệ giữa các table:
- Khái niệm:
Table A có quan hệ với table B nếu dữ liệu trên Table A có thể bổ sung thêm thông tin cho table B. Field giống nhau giữa 2 table gọi là Field quan hệ.
* Mối quan hệ 1-1: nếu giá trị trên Field quan hệ của table A chỉ xuất hiện một lần trên Field quan hệ của table B và ngược lại.
* Mối quan hệ 1-nhiều: nếu giá trị trên Field quan hệ của table A xuất hiện nhiều lần trên Field quan hệ của table B.
- Khai báo quan hệ giữa các table:
- Bước 1: nhắp menu Tools/ Relationships ( hoặc nhắp )
- Bước 2: Chọn các table cần tạo quan hệ, nhắp nút . Sau khi chọn xong nhắp
- Bước 3: Chọn field quan hệ của Table A, bấm giữ nút trái chuột và kéo lên filed quan hệ của Table B. Xuất hiện hộp thoại:
Bước 4Chọn
- Bước 5: Nhắp . Nhắp