14/01/2018, 20:09

100 Bài tập ôn tập và hệ thống kiến thức môn Toán lớp 6

100 Bài tập ôn tập và hệ thống kiến thức môn Toán lớp 6 Bài tập Toán lớp 6 Ôn tập và hệ thống kiến thức môn Toán lớp 6 bao gồm 100 câu hỏi toán phần số học và hình học lớp 6, kèm theo 3 đề ôn tập. ...

100 Bài tập ôn tập và hệ thống kiến thức môn Toán lớp 6

Ôn tập và hệ thống kiến thức môn Toán lớp 6

bao gồm 100 câu hỏi toán phần số học và hình học lớp 6, kèm theo 3 đề ôn tập. Đây là tài liệu hay dành cho thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham khảo, ôn luyện trong dịp hè nhằm củng cố lại kiến thức chuẩn bị cho năm học mới.

10 đề thi thử học kì 2 môn Toán lớp 6

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 Phòng GD&ĐT Thanh Oai, Hà Nội năm học 2015 - 2016

Bài tập toán lớp 6 - Số chính phương

Bài tập toán lớp 6 - Các dạng bài tập cơ bản về số tự nhiên

ÔN TẬP VÀ HỆ THỐNG KIẾN THỨC MÔN TOÁN LỚP 6
100 BÀI TẬP TOÁN LỚP 6 RÈN LUYỆN HÈ 2015

PHẦN I: SỐ HỌC

CHƯƠNG 1: TẬP HỢP VÀ BỔ TÚC SỐ TỰ NHIÊN

Bài 1: Cho các tập hợp:

A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}; B = {1; 3; 5; 7; 9}

a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.

b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.

c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.

d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.

Bài 2: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b}

a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.

b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.

c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?

Bài 3: Cho tập hợp B = {x, y, z}. Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?

Bài 4: Hãy tính số phần tư của các tập hợp sau:

a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.

b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, ..., 296.

c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, ..., 283.

Bài 5: Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hỏi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?

Bài 6: Trong một lớp học, mỗi học sinh đều học tiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Có 25 người học tiếng Anh, 27 người học tiếng Pháp, còn 18 người học cả hai thứ tiếng. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh.

Bài 7: Trong số 100 học sinh có 75 học sinh thích toán, 60 học sinh thích văn.

a. Nếu có 5 học sinh không thích cả toán và văn thì có bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toán

b. Có nhiều nhất bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toán

c. Có ít nhất bao nhiêu học sinh thích cả hai môn văn và toán

Bài 8: Cho các tập hợp

A = {1; 2; 3; 4}; B = {3; 4; 5}

Viết các tập hợp vừa là tập hợp con của A, vừa là tập hợp con của B

Bài 9: Tính nhanh một cách hợp lý:

a/ 997 + 86

b/ 37. 38 + 62. 37

c/ 43. 11; 67. 101; 423. 1001

d/ 67. 99;

e/ 998. 34

f/ 43. 11

g/ 67. 101

Bài 10: Tính nhanh các phép tính:

a/ 37581 – 9999                    c/ 485321 – 99999

b/ 7345 – 1998                     d/ 7593 – 1997

Bài 11: Tính 1 + 2 + 3 + .. . + 1998 + 1999

Bài 12: Tính tổng của:

a/ Tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số.

b/ Tất cả các số lẻ có 3 chữ số.

c/ S = 101 + 103 + .. . + 997 + 999

Bài 13: Tính các tổng sau.

a) 1 + 2 + 3 + 4 + ...... + n               b) 2 +4 + 8 .... 2n

c) 1 + 3 + 5 + ..... (2n + 1)               d) 1 4 7 + 10 + ...... 2005

e) 2 + 5 + 8 +......+ 2006                  g) 1 + 5 + 9 +....+ 2001

Bài 14: Một số có 3 chữ số, tận cùng bằng chữ số 7. Nếu chuyển chữ số 7 đó lên đầu thì ta được một số mới mà khi chia cho số cũ thì được thương là 2 dư 21. Tìm số đó.

Bài 15: Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào đằng trước số đó thì được một số lớn gấp 4 lần so với số có được bằng cách viết thêm chữ số 7 vào sau số đó.

0