10 cụm từ với can''t
Khi kết hợp can’t với những động từ khác sẽ cho ra những cụm từ có nghĩa khác nhau. 10 có chứa "can't" sau đây thường được người bản ngữ sử dụng.Thay vì dịch nghĩa đen là "không thể + động từ", những cụm này còn mang những sắc thái nghĩa khác nhằm nhấn mạnh điều người nói ...
Khi kết hợp can’t với những động từ khác sẽ cho ra những cụm từ có nghĩa khác nhau.
10 có chứa "can't" sau đây thường được người bản ngữ sử dụng.Thay vì dịch nghĩa đen là "không thể + động từ", những cụm này còn mang những sắc thái nghĩa khác nhằm nhấn mạnh điều người nói đang nói tới.
1. Can't wait
Nghĩa đen của cụm này là "không thể chờ", nhưng ý nghĩa sau cụm này là "phấn khích về điều gì đó".
Ví dụ:
- I can't wait to see Tom. It's been a year. (Tôi không thể chờ đợi thêm để được gặp Tom. Đã một năm rồi)
2. Can't stand/can’t bear
Động từ "stand" có nghĩa là "đứng". Còn khi là ngoại động từ (cần tân ngữ theo sau), từ này có nghĩa là "chịu đựng". "Can't stand" là "cực kỳ không thích hay không chịu nổi cái gì đó". “Can’t bear” cũng có nghĩa tương tự.
Can't stand và can't bear có nghĩa tương tự là không chịu nổi gì đó (Nguồn: theodysseyonline)
Ví dụ:
- None of us can stand this place. (Không ai trong chúng tôi chịu nổi chỗ này)
- Nobody can't stand Bob when he smokes a cigar. (Không ai chịu đựng nổi khi Bob hút thuốc)
- I can’t bear to see her cry. (Tôi không thích nhìn cô ấy khóc)
- I can’t bear being cold. (Tôi không chịu được lạnh)
3. Can't help
Cũng nằm ngoài nghĩa đen, cụm từ "can't help" có nghĩa là "không kiểm soát được" "không thể làm khác đi". Ví dụ:
- I can't help thinking that the keys will turn up eventually (Tôi không thể ngừng suy nghĩ rằng chiếc chìa khóa sẽ xuất hiện trở lại lúc nào đó)
4. Can't take (it)
Có thể bạn đã nghe qua câu nói quen thuộc này của người bản xứ "I can't take it anymore". Với cụm này, người nói muốn nhấn mạnh rằng "tôi không thể chịu đựng nó nữa".
I can't take it anymore là câu rất được nhiều người sử dụng (Nguồn: cleangreenrealestate)
5. Can't be bothered
Nếu dịch nôm na cụm này sẽ thành "không thể bị làm phiền". Tuy nhiên cụm từ này cần được hiểu theo nghĩa bóng là "không có hứng thú làm việc gì".
Ví dụ:
- Do you want to go the gym today?
- No, I really can't be bothered.
6. Can't afford
Cụm từ này có nghĩa là không có đủ tiền để mua gì đó.
7. Can't take my eyes off someone
Dịch nghĩa đen thì cụm từ này có nghĩa là "không thể rời mắt khỏi ai đó", nhưng cũng có nghĩa sâu xa hơn là "bị hấp dẫn bởi ai đó".
Can't take my eyes off someone (Nguồn: pinterest)
8. You can't win
Cụm này dùng để nói rằng dù bạn làm làm gì đi chăng nữa, bạn vẫn không thể thành công.
Ví dụ:
- Whatever I do, my girflfriend isn’t happy – you just win.
9. Can't think straight
Nhiều người có thể hiểu theo nghĩa đen thành "không thể nghĩ thẳng", nhưng thực tế hãy hiểu cụm từ này theo nghĩa hơi khác một chút là không thể tập trung để suy nghĩ một cách đúng đắn, cẩn thận.
Ví dụ:
- "I just can’t think straight", she said, trying not to cry.
10. Can't tell
Lưu ý: bạn không sử dụng cụm từ tiếng Anh "can know", "can't know" khi muốn diễn đạt ý nghĩa rằng không thể biết được gì đó. Thay vào đó bạn dùng động từ "tell". Ví dụ:
- You can tell he is from Japan because of his accent. (Bạn có thể biết rằng anh ta đến từ Nhật Bản nhờ vào giọng nói)
- You can't tell that this bread is cheap. (Bạn không thể biết rằng ổ bánh mỳ này rẻ đến vậy)
Nguồn: englishgrammar