Unit 7: Saving Energy (Tiết Kiệm Năng Lượng)

UNIT 7: SAVING ENERGY TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG Tham khảo bài giải các phần sau: Unit 7 Saving Energy: Getting Started Unit 7 Saving Energy: Listen and Read Unit 7 Saving Energy: Speaking Unit 7 Saving Energy: Listen Unit 7 Saving Energy: Reading Unit 7 Saving Energy: Write Unit 7 Saving Energy: ...

UNIT 7: SAVING ENERGY TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG Tham khảo bài giải các phần sau: Unit 7 Saving Energy: Getting Started Unit 7 Saving Energy: Listen and Read Unit 7 Saving Energy: Speaking Unit 7 Saving Energy: Listen Unit 7 Saving Energy: Reading Unit 7 Saving Energy: Write Unit 7 Saving Energy: Language Focus Connectives (Từ nối câu) gồm 2 loại: 1) Coordinating conjunctions (Liên từ kết hợp) dùng để nối 2 mệnh đề độc lập thành 1 câu ...

UNIT 7: SAVING ENERGY

TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG

 

Tham khảo bài giải các phần sau:

 

 

 

 

 

 

 

 

Connectives (Từ nối câu) gồm 2 loại:

1) Coordinating conjunctions (Liên từ kết hợp) dùng để nối 2 mệnh đề độc lập thành 1 câu ghép. Các liên từ kết hợp gồm:

and (và): nối thêm ý vào mệnh đề trước nó (addition)

but (nhưng): đưa ra một ý tương phản với mệnh đề trước nó (contrast)

for (vì): đưa ra một lí do giải thích cho hành động ở mệnh đề trước (reason)

or (hoặc là): nói lên sự lựa chọn (choice)

so (vì vậy) : đề cập đến kết quả của hành động ở mệnh đề trước (result)

vet (nhưng) (giống như liên từ “but”)

Ex: Fred is antisocial and he can be quite rude.

(Fred không thích giao tiếp vđi người khác và anh ta có thể rất thô lỗ)

Fred is antisocial:

but he has a few friends. (nhưng anh ấy có vài người bạn)

for he is afraid of crowds. (vì anh ấy sợ đám đông)

or at least he seems that way. (hoặc ít nhất anh ta có vẻ như vậy)

so many people don't like him. (vì vậy nhiều người không thích anh ta) vet he loves to go to party. (nhưng anh ta lại thích dự tiệc)

2) Transition words (Từ chuyển ý) là từ dùng để nối hai ý liên quan lại với; nhau trong câu. Chúng thường được dùng vđi dấu phẩy hoặc chấm phẩy. Các từ dùng chuyển ý là :

Moreover, furthermore (hơn nữa) : dùng để thêm thông tin cho ý thứ nhất (addition information)

Ex: The dinner was delicious; moreover, it wasn't expensive.

(Bữa ăn tôi rất ngon, hơn nữa, nó lại không quá mắc)

However (mặc dù; tuy vậy) = dùng cho ý tương phản với ý thứ nhất (contrast)

Nevertheless

Ex: The main course was wonderful; however, we didn't like the dessert.

(Món chính rất tuyệt; tuy nhiên chúng tôi không thích món tráng miệng) 

Therefore (do vây) I . , ,

                                                      =>•: nói lên kết quả của ý thứ nhất (result)

This

Ex: Last night we went to ABC Restaurant. The meal was expensive ; therefore, we decided not to return there.

(Tối qua chúng tôi đi ăn ờ nhà hàng ABC. Bữa ăn quá mắc, do vậy chúng tôi quyết định không trở lại đó nữa)

B. Phrasal Verbs (Động từ ghép)

Động từ ghép về cơ bản là một động từ chính cộng với một giới từ (Preposition) hay phó từ (adverb). Giới từ hay phó từ này được gọi chung là hậu vị từ (particles)

Verb + particles (preposition/Adverb) = Phrasal Verb

Ex: To give up (từ bỏ, chịu thua)

To look after (chăm sóc)

To look after (chăm sóc)

• Có 4 cấu trúc căn bản về động từ ghép:

The car broke down and we had to walk. (Xe hoi bi hong va chung toi phai di bộ)

Động từ và phó từ có thể được tách ra.

Nếu túc từ (object) là một danh từ (noun), phó từ có thể đi trước hoặc theo sau danh từ.

Nếu túc từ đó là một đại từ (pronoun), phó từ phải theo sau túc từ.

Ex: To put off: hoãn, đình lại, dời lại.

We must put off the meeting for another week.

We must put the meeting off for another week.

(Chúng tôi sẽ dời cuộc họp vào một tuần khác)

We must put it off for another week.

(Chúng tôi phải dời nó lại vào một tuần khác)

* Nhưng không phải là :

We must put off it for another week.

Trong động từ ghép loại 2 phó từ thường xuyên được nhấn âm, không phải là động từ. 

Giđi từ không thể tách rời khỏi động từ. Túc từ luôn đứng sau giới từ. Ex: To take after : giống (vẻ bên ngoài, tính tình cha mẹ)

He takes after his mother : (Anh ấy giống mẹ của anh ấy)

He takes after her (Anh ấy giống bà ta)

* Nhưng không phải là : He takes his mother after He takes her after.

(4) Type 4 : (loại 4): động từ + phổ từ + giới từ + túc từ

Verb + adverb + preposition + object

Động từ ghép loại này có hai hậu vị từ (particles) là phó từ và giới từ. Chúng không thể tách rời khỏi động từ và không thể đổi vị trí cho nhau.

Ex: To put up with : chịu đựng nổi

I can't put up with his behaviour any more

(Tôi không thể chịu đựng nổi thái độ của hắn một chút nào nữa)

I canỵt nut up with it any more (Tôi không thể chịu đựng nó một chút nào nữa) Dấu nhấn âm thường rơi vào hậu vị thứ nhất (adverb)

I can;t put up with it any more.

0