Unit 4: School Education System (Hệ Thống Giáo Dục Trường Học)

UNIT 4: SCHOOL EDUCATION SYSTEM HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 4 Lớp 12 Trang 44 Speaking Unit 4 Lớp 12 Trang 47 Listening Unit 4 Lớp 12 Trang 48 Writing Unit 4 Lớp 12 Trang 49 Language Focus Unit 4 Lớp 12 Trang 49 GRAMMAR POINTS. Passive Voice. I. The ...

UNIT 4: SCHOOL EDUCATION SYSTEM HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 4 Lớp 12 Trang 44 Speaking Unit 4 Lớp 12 Trang 47 Listening Unit 4 Lớp 12 Trang 48 Writing Unit 4 Lớp 12 Trang 49 Language Focus Unit 4 Lớp 12 Trang 49 GRAMMAR POINTS. Passive Voice. I. The passive form. Dạng bị động. 1/Active voice - passive voice (Thể chủ động - thể bị động) a) Active voice (thể chủ động): Chủ ngữ của ...

UNIT 4: SCHOOL EDUCATION SYSTEM

HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC 

 

THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:

 

 

 

 

 

 

GRAMMAR POINTS.

Passive Voice.

I. The passive form. Dạng bị động.

1/Active voice - passive voice (Thể chủ động - thể bị động)

a) Active voice (thể chủ động): Chủ ngữ của động từ là người hay vật thực hiện hành động.

Ex: Jane cooked the food last night. (Tối qua Jane nấu thức ăn)

Shakespeare wrote “Romeo and Juliet”.

Shakespeare đã viết tác phâm "Romeo và Juliet ”.

b) Passive voice (thể bị động): chủ ngữ là người hay vật nhận hành động do người khác thực hiện.

Ex: A new school is being built.

Ngôi trường mới đang được xây.

I was hurt in a car crash last summer.

Tôi bị thương trong vụ đụng xe mùa hè năm rồi

2/ Passive Forms (dạng bị động): Được thành lập bởi một dạng của động từ Be và một quá khứ phân từ.

Be + Past Participle

Ex: This wallet was found yesterday.

3/ Change an active sentence into a passive sentence (Đổi câu chủ động sang câu bị động).

Muốn đổi câu chủ động sang câu bị động, ta làm những bước sau:

a. Lấy túc từ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.

b. Viết động từ Be ở cùng thì của động từ của câu chủ động.

c. Lấy quá khứ phân từ (past participle - pp) của động từ câu chủ động

d. Viết bổ từ (thời gian, nơi chốn...) nếu có, sau quá khứ phân từ.

e. Lấy chủ ngữ của câu chủ động làm túc từ câu bị động, viết sau chữ by. Túc từ này được gọi là agent object (túc từ tác nhân)

Nếu chủ từ câu chủ động là đại từ nhân xưng (personal pronouns): I/we/you/he/she/it/they; đại từ phiếm định (indefitive pronouns) như someone, everyone... hay từ people, ta bỏ túc từ tác nhân. 

4/ Change a passive sentence into an active sentence (Đổi câu bị động sang câu chủ động)

Muốn đổi câu bị động sang câu chủ động ta làm các bước sau:

a. Lấy túc từ sau by làm chủ ngừ câu chủ động. Trường hợp không có by + túc từ, ta dùng people hay they hay đại từ phiếm định someone/somebody thay thế.

b. Bỏ động từ be

c. Lấy động từ gốc cùa quá khứ phân từ, và chia nó cùng thì với thì của động từ be.

d. Đem chủ ngữ của câu bị động làm túc từ câu chù động (đứng sau động từ)

e. Viết lại bổ từ, nếu có

 

 

II. Some Passive structures (Một số cấu trúc câu bị động)

1/ Passive with modal verbs (câu bị động với động từ hình thái)

S + modal verb + be + past participle ( p.p)

Ex: Tom can repair broken watches.

      Tom có thế sửa đồng hồ hư.

-> Broken watches can be repaired by Tom.

    My father will repaint our house.

    Ba tôi sẽ sơn lại căn nhà của chúng tôi.

-> Our house will be repainted by my father.

    They are going to build a new school in this area.

     Họ sap xây một ngôi trường mới trong vùng này.

-> A new school is going to be built in this area. 

     We have to do this work right away.

     Chúng tôi phải làm công việc này ngay

-> This work has to be done right away.

2/ Present simple passive (Hiện tại đơn bị động)

 

 

Ex: People make bread from flour.

Người ta làm bánh mi bằng bột mì.

-> Bread is made from flour.

3/ Simple past passive (Quá khứ đơn bị động)

S + was / were + past participle (p.p)

Ex: The Beatles wrote the song “Yesterday”.

     Ban nhạc The Beatles viết bài hát "Yesterday ”.

-> The song “Yesterday” was written by the Beatles.

       Alexander Bell invented the telephone.

       Alexander Bell đã phát minh máy điện thoại.

-> The telephone was invented by Alexander Bell.

4/ Present perfect passive (Hiện tại hoàn thành bị động)

s+ has / have + past participle (p.p)

Ex: They have made an important decision.

Họ có một quvết định quan trọng.

-> An important decision has been made.

The French football team has won the sliver medal.

Đội bủng đá nước Pháp đã đoạt huy chương bạc.

-> The silver medal has been won by the French football team.

5/Passive with say, believe, think, understand, consider... với 2 dạng câu bị động.

Ex: People say that he is a millionaire.

Passive 1 -> It is said that he is a millionaire.

Passive 2  -> He is said to be a millionaire.

They believe Mary has lived in London since she left prison.

Passive 1 -> It is believed that Mary has lived in London since she left prison.

Passive 2 -> Mary is believed to have lived in London since she left prison.

6/ Passive with get / have something done (thể truyền khiến bị động) 

a. Ta dùng thể bị động này để diễn tả ý nhờ / thuê ai làm gì.

Ex: I will have my house repainted.

Tôi sẽ thuê người sơn lại căn nhà.

b. Ta dùng thể bị động này để diễn tả sự không may xảy ra cho ai.

Ex: Mariam had her purse robbed yesterday.

Mariam bị giật ví hôm qua.

7/ Passive with Need

Ex: The windows are dirty. They need cleaning.

-> They need to be cleaned.

0