22/09/2018, 20:04

Trắc nghiệm Hóa 12: Amin (Tiếp theo)

Chương 3: Amin, amino axit và protein Trắc nghiệm Hóa 12: Amin (Tiếp theo) Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng A. 18.67%. B. 12,96%. C. 15,05%. D. 15,73%. Quảng cáo Câu 10: Một amin đơn chức bậc một có ...

Chương 3: Amin, amino axit và protein

Trắc nghiệm Hóa 12: Amin (Tiếp theo)

Câu 9: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng

A. 18.67%.    B. 12,96%.   C. 15,05%.    D. 15,73%.

Quảng cáo

Câu 10: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là

A. 2.     B. 3.     C. 4.     D. 1.

Câu 11: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 80.     B. 320.     C. 200.     D. 160.

Câu 12: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

A. 5.     B.4.     C. 3.     D.2.

Câu 13: Trung hòa hòàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là

A. H2NCH2CH2CH2NH2.     B. CH3CH2CH2NH2.

C. H2NCH2NH2.     D. H2NCH2CH2NH2.

Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là

A. C4H9N.    B. C3H7N.    C.C2H7N.    D. C3H9N.

Quảng cáo

Câu 15: Cho chất hữu cơ X có công thức phântử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là.

A. 85.     B. 68.     C. 45.     D. 46.

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dần toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích còn khí lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là

A. C2H4 và C3H6.    B. C3H6 và C4H8.

C. C2H6 và C3H8.    D. C3H8 và C4H10.

Hướng dẫn giải và Đáp án

9-C10-A11-D12-B 13-D14-D15-C16-B

Câu 11:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Câu 12:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

=> X: C3H9N (4 cấu tạo)

Quảng cáo

Câu 13:

Xét amin 2 chức : R(NH2)2 + 2HCl → R(NH3Cl)2Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

=> R +16.2 =60 =>R = 28 (C2H4) => X : C2H4(NH2)2

Câu 14:

Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố N:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bảo toàn nguyên tố C:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Bảo toàn nguyên tố H:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

Suy ra X: C3H9N

Câu 15:

C2H5NH3NO3 +NaOH → C2H5NH2 + H2O + NaNO3

X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3

Y là C2H5NH2 hoặc (CH3)2NH

=> MY = 45

Câu 16:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12

VH2O = 750 -350 = 400 ml

Nếu hidrocacbon là ankan:

Vankan + Vamin = VH2O – (VCO2 +VN2) = 400 -350 =50ml

Bảo toàn nguyên tố H: 50.9 + 50.2n = 2.400 => n = 3,5 => hai ankan C3H6 và C4H8

0