23/09/2018, 23:57

Trắc nghiệm Hóa 10: Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Chương 1: Nguyên tử Trắc nghiệm Hóa 10: Luyện tập: Thành phần nguyên tử Câu 1: Hạt X và Y có cấu tạo như sau: Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng? Quảng cáo A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học. B. X và Y là các hạt có điện ...

Chương 1: Nguyên tử

Trắc nghiệm Hóa 10: Luyện tập: Thành phần nguyên tử

Câu 1: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:

Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?

Quảng cáo

A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.

B. X và Y là các hạt có điện tích trái dấu.

C. X và Y là các hạt mang điện tích âm.

D. X và Y là các hạt mang điện tích dương.

Câu 2: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electron.

B. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.

C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.

D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.

Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

Quảng cáo

A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.

B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron.

C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.

D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.

Câu 4: Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần só hạt không mang điện. A là

A. 18Ar.    B. 10Ne.    C. 9F.    D. 8O.

Câu 5: Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là

A. 64    B. 65    C. 66    D. 67

Câu 6: Cho biết:

Nguyên tốĐồng vịKhối lượng nguyên tử trung bình
Brom3579Br và 3581Br79,90
Li36Li và 37Li6,94

Phát biểu nào sau đây là sai?

Quảng cáo

A. Hai đồng vị của Br có hàm lượng xấp xỉ bằng nhau.

B. Trong tự nhiên, liti tồn tại chủ yếu là đồng vị 37Li.

C. Có 4 loại phân tử LiBr trong tự nhiên với % phân tử xấp xỉ bằng nhau.

D. Phân tử khối của LiBr lớn nhất là 88.

Câu 7: Thực nghiệm chỉ ra rằng các nguyên tử bền có tỉ lệ số nơtron/số proton nằm trong khoảng 1 ≤ N/P ≤ 1,5 (trừ trường hợp nguyên tử H). Một nguyên tử X bền có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 13. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

A. liti    B. beri    C. cacbon    D. nitơ

Câu 8: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là

A. cacbon.    B. oxi.    C. lưu huỳnh.    D. magie.

Đáp án

1. A2. B3. D4. C5. B6. C7. B8. A

Câu 1:

Hạt X và Y có cùng số proton và khác nhau về số nowtron.

Câu 5:

Đặt số khối của đồng vị còn lại là x.

Theo đề bài ta có : (73.63+27.x)/100 = 63,546 => x = 65

Câu 7:

Ta có: 2p + n =13

Mặt khác : vì 1,5p ≥ n ≥ p => 4,3 ≥ p ≥ 3,7 => p = 4.

Đó là nguyên tử của nguyên tố beri.

Câu 8:

Gọi số hạt proton, nơtron của X là pX, nX ; số hạt proton, nơtron của Y là pY và nY.

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

=> pY + nY = 16 và pX + nX = 12

Vậy: Y là oxi và X là cacbon.

Giá trị pY = nY = 8 và pX = nX = 6 thỏa mãn các phương trình.

0