23/09/2018, 23:56

Trắc nghiệm Hóa 10: Axit sunfuric - Muối sunfat

Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh Trắc nghiệm Hóa 10: Axit sunfuric - Muối sunfat Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng? A. Al B. Mg C. Na D. Cu Quảng cáo Câu 2: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim ...

Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh

Trắc nghiệm Hóa 10: Axit sunfuric - Muối sunfat

Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al    B. Mg    C. Na    D. Cu

Quảng cáo

Câu 2: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Al, Mg, Cu

B. Fe, Mg, Ag

C. Al, Fe, Mg

D. Al, Fe, Cu

Câu 3: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?

A. Al, Fe, Au, Mg

B. Zn, Pt, Au, Mg

C. Al, Fe, Zn, Mg

D. Al, Fe, Au, Pt

Câu 4: Cho phương trình hóa học:

aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O

Tỉ lệ a:b là

Quảng cáo

A. 1:1    B. 2:3    C. 1:3    D. 1:2

Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 +SO2 + 2H2O

B. Fe + S to → FeS

C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2

D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2

Câu 6: Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau:

H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O

H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra?

A. (a)    B. (c)    C. (b)    D. (d)

Câu 7: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là

A. 5    B. 4    C. 6    D. 7

Quảng cáo

Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là

A. Fe, Fe2O3

B. Fe, FeO

C. Fe3O4, Fe2O3

D. FeO, Fe3O4

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là

A. 50,91%    B. 76,36%    C. 25,45%    D. 12,73%

Câu 10: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít    B. 2,24 lít    C. 6,72 lít    D. 8,96 lít

Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là

A. 23,0    B. 21,0    C. 24,6    D. 30,2

Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 9,52    B. 10,27    C. 8,98    D. 7,25

Câu 13: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

A. 97,80 gam    B. 101,48 gam    C. 88,20 gam    D. 101,68 gam

Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là

A. 6,81 gam    B. 4,81 gam    C. 3,81 gam    D. 5,81 gam

Đáp án

1. D2. C3. D4. C5. D6. C7. A
8. D9. A10. A11. C12. C13. B14. A

Câu 9:

nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)

=> mhh= mFe + mAl

Bảo toàn electron: 2nFe + 3nAl =2nH2

=> 56nFe + 27nAl = 5,5 ; 2nFe + 3nAl = 2.0,2

=> nFe = 0,05 ; nAl = 0,1 => %mFe = 0,05.56/5,5.100% = 50,91%

Câu 10:

nCu = 12,8/64 = 0,2 (mol)

Bỏa toàn electron: 2nSO2 = 2nCu

=> nSO2 = nCu = 0,2 (mol) => V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)

Câu 11:

nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol); nSO2 =6,72/22,4 = 0,3 (mol)

Bảo toàn electron:

3nAl = 2nH2 ; 2nCu = 2nSO2

=> nAl = 0,2; nCu = 0,3 => m = 0,2.27 + 0,3.64 = 24,6 (gam)

Câu 12:

nH2 = 1,334/22,4 = 0,06 (mol) => nH2SO4 = nH2 = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: 3,22 + 0,06.98 = m + 0,06.2

m = 8,98 gam

Câu 13:

nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol => mdd H2SO4 = 0,1.98.100/10 = 98 gam

mdd sau = 3,68 + 98 – (0,1.2) = 101,48 (gam)

Câu 14:

nH2O = nH2SO4 = 0,1.0,5 = 0,05 (mol)

Bảo toàn khối lượng: 2,81 + 0,05.98 = m + 0,05.18

m = 6,81 gam

0