09/05/2018, 17:27

Trả lời câu hỏi Địa Lí 12 Bài 6

Chương 2: Đặc điểm chung của tự nhiên Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi Trả lời câu hỏi in nghiêng Trang 29 sgk Địa Lí 12: Dựa vào hình 6 (SGK), hãy nêu nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam. Trả lời: Quan sát hình 6, có thể thấy được địa hình nước ta có 3 ...

Chương 2: Đặc điểm chung của tự nhiên

Bài 6: Đất nước nhiều đồi núi

Trả lời câu hỏi in nghiêng

Trang 29 sgk Địa Lí 12: Dựa vào hình 6 (SGK), hãy nêu nhận xét về đặc điểm địa hình Việt Nam.

Trả lời:

 Quan sát hình 6, có thể thấy được địa hình nước ta có 3 đặc điểm chủ yếu:

      + Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

      + Hướng núi: tây bắc - đông nam (từ hữu ngạn sông Hồng đến dạy Bạch Mã) và hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ).

      + Địa hình rất đa dạng và phân chia thành các khu vực.

Trang 29 sgk Địa Lí 12: Hãy nêu những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa.

Trả lời:

  Những biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa là:

  – Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.

     + Trên các sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá

     + Biểu hiện của địa hình xâm thực mạnh còn là những hiện tượng đất trượt, đá lở.

     + Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn, thung khô.

     + Các vùng thềm phù sa cổ bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.

  – Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

     + Hệ quả của quá trình xâm thực, bào mòn mạnh bề mặt địa hình ở miền đồi núi là sự bồi tụ mở mang nhanh chóng các đồng bằng hạ lưu sông.

     + Rìa phía đông nam các đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.

  – Sinh vật nhiệt đới hình thành một số dạng địa hình đặc biệt : đầm lầy than bùn (U Minh), bãi triều đước – vẹt (Cà Mau), các bờ biển san hô.

  - Sông ngòi:

     + Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.

     + Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỷ m3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.

     + Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông ngòi cũng thất thường.

Trang 29 sgk Địa Lí 12: Hãy lấy ví dụ để chứng minh tác động của con người tới địa hình nước ta.

Trả lời:

    - Việc phá rừng làm cho quá trình bóc mòn ở đồi núi tăng.

    - Việc khai thác đất, đá gây ra xạt lở, xói mòn.

    - Tạo thêm nhiều dạng địa hình mới: đê sông, đê biển, kênh rạch, hồ chứa nước,…

Trang 30 sgk Địa Lí 12: Quan sát hình 6, xác định các cánh cung và nêu nhận xét về độ cao địa hình của vùng (Đông Bắc).

Trả lời:

- Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

- Độ cao địa hình của vùng:

Trang 30 sgk Địa Lí 12: Hãy xác định trên hình 6 các dãy núi lớn của vùng Tây Bắc

Trả lời:

Các dãy núi lớn: Hoàng Liên Sơn, dãy sông Mã (từ Khoan La San đến sông Cả).

Trang 30 sgk Địa Lí 12: Dựa vào hình 6, nhận xét về độ cao và hướng dãy núi giữa Bắc Trường Sơn và Nam Trường Sơn.

Trả lời:

- Độ cao: Trường Sơn Bắc có núi thấp hơn Trường Sơn Nam. Núi ở Trường Sơn Bắc chủ yếu là núi thấp và trung bình, núi ở Trường Sơn Nam có những đỉnh cao trên 2000m.

- Hướng: Trường Sơn Bắc có hướng tây bắc - đông nam, Trường Sơn Nam có hướng vòng cung, quay bề lồi ra biển (các khối núi và dãy núi tiếp nhau hướng tây bắc - đông nam, bắc - nam, đông bắc – tây nam).

Tham khảo thêm các bài giải Địa Lí 12 Bài 6

0