14/01/2018, 10:53

Tờ khai đăng ký kết hôn

Tờ khai đăng ký kết hôn Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2017 - mới nhất là Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được ban hành theo Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật hộ tịch - ...

Tờ khai đăng ký kết hôn

- mới nhất

là Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn được ban hành theo Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật hộ tịch - Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất có hiệu lực hiện nay, mẫu giấy tờ cần hoàn thành thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tờ khai đăng ký kết hôn tại đây.

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Đơn xin cấp giấy chứng nhận chưa đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước

Ngoài việc tự làm thủ tục đăng ký kết hôn tại các phường, xã, bạn còn có thể đăng ký kết hôn online. Nội dung như sau:


mẫu mới nhất theo Thông tư 15

Mời các bạn tham khảo ban hành theo Thông tư 15/2015/TT-BTP dưới đây:

   (1)     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi(3):............................................

   (2)   
Thông tin Bên nữ Bên nam
Họ, chữ đệm, tên    
Ngày, tháng, năm sinh    
Dân tộc    
Quốc tịch    
Nơi cư trú (4)    
Giấy tờ tùy thân(5)    
Kết hôn lần thứ mấy    

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

................., ngày .......tháng ........ năm........

                  Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

....................................

Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

....................................

Chú thích:

(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982). 

0