Thông tin tuyển sinh Đại học Cần Thơ năm 2018

Mã trường: TCT 1. Đối tượng tuyển sinh Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo Điều 6 của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018. 2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc 3. Phương thức tuyển sinh 3.1. Đối với các ngành chương ...

Mã trường: TCT

1.  Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo Điều 6 của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018.

2.  Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc

3.  Phương thức tuyển sinh

3.1.    Đối với các ngành chương trình đào tạo đại trà:

Xét tuyển từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018. Riêng ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 2 môn văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) lấy điểm từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức để lấy điểm xét tuyển.

3.2.    Đối với các ngành đào tạo chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao, có 2phương thức xét tuyển như sau:

3.2.1.    Phương thức A: Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.

3.2.2.      Phương thức B: Xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2018 đã nộp hồ sơ nhập học vào Trường ĐHCT và có nguyện vọng chuyển sang học chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.

4.  Chỉ tiêu tuyển sinh:

4.1. Đại học chính quy chương trình đào tạo đại trà

TT

Tên Ngành - chuyên ngành

ngành

Mã tổ hợp xét tuyển

Dự kiến chỉ tiêu

1

Giáo dục Tiểu học

7140202

A00, C01, D01, D03

40

2

Giáo dục Công dân

7140204

C00, C19, D14, D15

40

3

Giáo dục Thể chất

7140206

T00, T01

40

4

Sư phạm Toán học

7140209

A00, A01, D07, D08

40

5

Sư phạm Tin học

7140210

A00, A01, D01, D07

40

6

Sư phạm Vật lý

7140211

A00, A01, A02, D29

40

7

Sư phạm Hóa học

7140212

A00, B00, D07, D24

40

8

Sư phạm Sinh học

7140213

B00, D08

40

9

Sư phạm Ngữ văn

7140217

C00, D14, D15

40

10

Sư phạm Lịch sử

7140218

C00, D14, D64

40

11

Sư phạm Địa lý

7140219

C00, C04, D15, D44

40

12

Sư phạm tiếng Anh

7140231

D01, D14, D15

40

13

Sư phạm tiếng Pháp

7140233

D01, D03, D14, D64

40

14

Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:

-  Ngôn ngữ Anh

-  Phiên dịch - Biên dịch tiếng Anh

7220201

D01, D14, D15

180

15

Ngôn ngữ Pháp

7220203

D01, D03, D14, D64

80

16

Triết học

7229001

C00, C19, D14, D15

80

17

Văn học

7229030

C00, D14, D15

140

18

Kinh tế

7310101

A00, A01, C02, D01

120

19

Chính trị học

7310201

C00, C19, D14, D15

80

20

Xã hội học

7310301

A01, C00, C19, D01

100

21

Việt Nam học Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch

7310630

C00, D01, D14, D15

140

 

TT

Tên Ngành - chuyên ngành

ngành

Mã tổ hợp xét tuyển

Dự kiến chỉ tiêu

22

Thông tin - thư viện

7320201

A01, D01, D03, D29

80

23

Quản trị kinh doanh

7340101

A00, A01, C02, D01

120

24

Marketing

7340115

A00, A01, C02, D01

80

25

Kinh doanh quốc tế

7340120

A00, A01, C02, D01

130

26

Kinh doanh thương mại

7340121

A00, A01, C02, D01

110

27

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, C02, D01

120

28

Kế toán

7340301

A00, A01, C02, D01

120

29

Kiểm toán

7340302

A00, A01, C02, D01

80

30

Luật, có 3 chuyên ngành:

-  Luật Hành chính

-  Luật Thương mại

-  Luật Tư pháp

7380101

A00, C00, D01, D03

280

31

Sinh học, có 2 chuyên ngành:

-  Sinh học

-   Vi sinh vật học

7420101

B00, D08

140

32

Công nghệ sinh học

7420201

A00, B00, D07, D08

160

33

Sinh học ứng dụng

7420203

A00, A01, B00, D08

90

34

Hóa học

7440112

A00, B00, D07

100

35

Khoa học môi trường

7440301

A00, B00, D07

140

36

Toán ứng dụng

7460112

A00, A01, B00

60

37

Khoa học máy tính

7480101

A00, A01

120

38

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

A00, A01

120

39

Kỹ thuật phần mềm

7480103

A00, A01

140

40

Hệ thống thông tin

7480104

A00, A01

100

41

Kỹ thuật máy tính

7480106

A00, A01

120

42

Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:

-   Công nghệ thông tin

-   Tin học ứng dụng

7480201

A00, A01

240

43

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

A00, A01, B00, D07

160

44

Quản lý công nghiệp

7510601

A00, A01, D01

120

45

Kỹ thuật cơ khí, có 3 chuyên ngành:

-   Cơ khí chế tạo máy

-   Cơ khí chế biến

-   Cơ khí giao thông

7520103

A00, A01

260

46

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

A00, A01

120

47

Kỹ thuật điện

7520201

A00, A01, D07

160

48

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

A00, A01

120

49

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

A00, A01

120

50

Kỹ thuật vật liệu

7520309

A00, A01, B00, D07

60

51

Kỹ thuật môi trường

7520320

A00, A01, B00, D07

130

52

Vật lý kỹ thuật

7520401

A00, A01, A02

60

53

Công nghệ thực phẩm

7540101

A00, A01, B00, D07

200

54

Công nghệ sau thu hoạch

7540104

A00, A01, B00, D07

80

TT

Tên Ngành - chuyên ngành

ngành

Mã tổ hợp xét tuyển

Dự kiến chỉ tiêu

55

Công nghệ chế biến thủy sản

7540105

A00, A01, B00, D07

120

56

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00, A01

200

57

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

7580202

A00, A01

60

58

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

7580205

A00, A01

80

59

Kỹ thuật tài nguyên nước

7580212

A00, A01, D07

60

60

Khoa học đất

7620103

A00, B00, D07, D08

80

61

Chăn nuôi

7620105

A00, A02, B00, D08

140

62

Nông học

7620109

B00, D08, D07

80

63

Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:

-  Khoa học cây trồng

-   Công nghệ giống cây trồng

7620110

A02, B00, D07, D08

160

64

Bảo vệ thực vật

7620112

B00, D07, D08

160

65

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

7620113

A00, B00, D07, D08

60

66

Kinh tế nông nghiệp

7620115

A00, A01, C02, D01

140

67

Phát triển nông thôn

7620116

A00, A01, B00, D07

80

68

Lâm sinh

7620205

A00, A01, B00, D08

60

69

Nuôi trồng thủy sản

7620301

A00, B00, D07, D08

180

70

Bệnh học thủy sản

7620302

A00, B00, D07, D08

80

71

Quản lý thủy sản

7620305

A00, B00, D07, D08

80

72

Thú y, có 2 chuyên ngành:

-   Thú y

-  Dược thú y

7640101

A02, B00, D07, D08

160

73

Hóa dược

7720203

A00, B00, D07

80

74

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00, A01, C02, D01

140

75

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

A00, A01, B00, D07

100

76

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

A00, A01, C02, D01

100

77

Quản lý đất đai

7850103

A00, A01, B00, D07

120

Chương trình đào tạo đại trà học tại Khu Hòa An

1

Ngôn ngữ Anh

Chuyên ngành Ngôn ngữ Anh

7220201H

D01, D14, D15

80

2

Việt Nam học

7310630H

C00, D01, D14, D15

80

Chuyên ngành Hướng dân viên du lịch

3

Quản trị kinh doanh

7340101H

A00, A01, C02, D01

60

4

Luật

Chuyên ngành Luật Hành chính

7380101H

A00, C00, D01, D03

80

5

Công nghệ thông tin

Chuyên ngành Công nghệ thông tin

7480201H

A00, A01

80

6

Kỹ thuật xây dựng

7580201H

A00, A01

80

7

Khuyến nông

7620102H

A00, A01, B00, D01

60

8

Nông học

Chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp

7620109H

B00, D07, D08

80

9

Kinh doanh nông nghiệp

7620114H

A00, A01, C02, D01

60

10

Kinh tế nông nghiệp

7620115H

A00, A01, C02, D01

80

11

Nuôi trồng thủy sản

7620301H

A00, B00, D07, D08

60

4.2. Đại học chính quy chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao

STT

Tên ngành

Mã ngành

Phương thức A

Phương thức B

Mã tổ hợp xét tuyển

Chỉ

tiêu

Mã tổ hợp xét tuyển

Chỉ

tiêu

Đại học chính quy chương trình tiên tiến

1

Công nghệ sinh học

7420201T

A01, D07, D08

40

A00, B00, A01, D07, D08

40

2

Nuôi trồng thủy sản

7620301T

A01, D07, D08

40

A00, B00, A01, D07, D08

40

Đại học chính quy chương trình chất lượng cao

1

Kinh doanh quốc tế

7340120C

A01, D01, D07

40

A00, A01, D01, D07

40

2

Công nghệ thông tin

7480201C

A01, D01, D07

40

A00, A01, D01, D07

40

3

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401C

A01, D07, D08

40

A00, B00, A01, D07, D08

40

Ghi chú:

-   A00: Toán-Lý-Hóa; A01: Toán-Lý-Anh; A02: Toán-Lý-Sinh; B00: Toán-Hóa-Sinh; C00: Văn-Sử-Địa; C01: Văn-Toán-Lý; C02: Văn-Toán-Hóa; C04: Văn-Toán-Địa; C19: Văn-Sử-GDCD; D01: Văn-Toán-Anh; D03: Văn-Toán-Pháp; D07: Toán-Hóa- Anh; D08: Toán-Sinh-Anh; D14: Văn-Sử-Anh; D15: Văn-Địa-Anh; D24: Toán-Hóa- Pháp; D29: Toán-Lý-Pháp; D44: Văn-Địa-Pháp; D64: Văn-Sử-Pháp; T00: Toán- Sinh-Năng khiếu TDTT; T01: Toán-Hóa-Năng khiếu TDTT

-  Không quy định môn thi chính. Không sơ tuyển học bạ

3. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ 

·         Xét tuyển từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018. Đối với ngành Giáo dục thể chất: ngoài 2 các môn văn hóa (Toán và Sinh/Hóa lấy điểm từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2018, môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức thi.

·         Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Đối với môn Năng khiếu TDTT, phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.

·         Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh hệ chính quy của Bộ GD&ĐT. 

4. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (CTTT) VÀ CHẤT LƯỢNG CAO (CTCLC): Có 2 phương thức  

4.1. Phương thức A: 

·         Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018. 

·         Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10), môn Tiếng Anh phải đạt mức điểm do Trường ĐHCT quy định (sẽ công bố sau). 

·         Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.

4.2. Phương thức B: 

·         Xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển hệ chính quy năm 2018 và nhập học vào Trường ĐHCT có nguyện vọng chuyển sang học CTTT hoặc CTCLC.

·         Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển và có kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào (do Trường ĐHCT tổ chức sau khi nhập học) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương từ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên (các chứng chỉ tương đương: A2 theo Khung tham chiếu Châu Âu, IELTS 3.0, TOIEC 400, TOEFL ITP 337, TOEFL iBT 31, KET 70, PET 45, Chứng chỉ quốc gia trình độ B do Trường ĐHCT cấp... ).

·         Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo thông báo của Trường ĐHCT.

·         Thứ tự các tiêu chí xét tuyển: 

1.    Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương ;

2.    Tổng điểm tổ hợp môn do ứng viên đăng ký (không tính điểm ưu tiên).

5. ĐIỂM XÉT TUYỂN VÀ ĐIỂM TRÚNG TUYỂN (không kể Phương thức B) 

·         Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.

·         Những thí sinh có điểm xét tuyển trong cùng 1 ngành bằng nhau thì được xét tuyển như nhau. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn. 

·         Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.

·         Đối với chuyên ngành: sau khi trúng tuyển ngành đăng ký, thí sinh sẽ đăng ký chọn chuyên ngành khi nhập học. Trường căn cứ nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu để xét chuyên ngành. Tên ngành được ghi trên Bằng tốt nghiệp, tên chuyên ngành được ghi trên Quyết định tốt nghiệp và bảng điểm Kết quả học tập toàn khóa. 

6. CÁC ĐỢT XÉT TUYỂN:

·         Xét tuyển Đợt 1: thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2017. Trường ĐHCT sẽ thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành các văn bản Hướng dẫn.

·         Xét tuyển Đợt bổ sung: nếu có xét tuyển bổ sung, Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển Đợt 1.  

7. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN: Những thông tin về chế độ ưu tiên, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng sẽ được Trường thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành các văn bản Hướng dẫn năm 2018. 

8. HỌC PHÍ DỰ KIẾN VÀ LỘ TRÌNH TĂNG HỌC PHÍ 
8.1. Các ngành đào tạo đại trà năm học 2018-2019 (áp dụng theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015) 
- Nhóm 1: 8.100.000 đồng/năm học, bao gồm: 

·     - Các ngành thuộc các Khoa, Viện, Bộ Môn sau: Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ ngành Việt Nam học); Khoa Kinh tế; Khoa Luật; Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng (trừ ngành Công nghệ thực phẩm); Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng); Khoa Thuỷ Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản); Khoa Sư phạm, Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị, Bộ môn Giáo dục thể chất (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí); Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL. 

·     - Ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ). 

- Nhóm 2: 9.600.000 đồng/năm học, bao gồm:

·      - Các ngành thuộc các Khoa, Viện sau: Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp); Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên; Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Khoa Khoa học Tự nhiên; Viện NC&PT Công nghệ sinh học; 

·      - Ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn); Ngành Công nghệ thực phẩm (Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng); Ngành Công nghệ chế biến thuỷ sản (Khoa Thuỷ sản); Ngành Công nghệ thông tin và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn). 

- Các ngành sư phạm: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo. Những học phần ngoài chương trình đào tạo và học cải thiện điểm phải đóng học phí theo quy định. 

- Lộ trình tăng học phí dự kiến theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP: 
                                                                                      ĐVT: đồng/sinh viên/tháng

Năm học

2018-2019

2019-2020

2020-2021

Nhóm 1

810.000

890.000

980.000

Nhóm 2

960.000

1.060.000

1.170.000

8.2. Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến: 

·         Ngành Công nghệ sinh học: Nhân hệ số 2,2 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. 

·         Ngành Nuôi trồng thủy sản: Nhân hệ số 2,0 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. 

       Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học.

8.3. Các ngành đào tạo chương trình chất lượng cao: Mức học phí được giữ cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2017 như sau: 

·         Ngành Công nghệ thông tin: 22 triệu đồng/năm học 

·         Ngành Kinh doanh quốc tế: 20 triệu đồng/năm học 

·         Ngành Công nghệ Kỹ thuật hóa học: 22 triệu đồng/năm học 

8.4. Học sinh, sinh viên diện xét tuyển thẳng: 

·         Học bồi dưỡng kiến thức: 7.320.000 đồng/năm học. 

·         Vào đại học chính quy: Nhân hệ số 1,3 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học.

9. KÝ TÚC XÁ: hơn 11.000 chỗ (trong đó, Khu Hòa An hơn 450 chỗ) 

Theo TTHN

0