Đại học Sài Gòn tuyển 4000 chỉ tiêu năm 2018

Mã trường: SGD 2.1. Đối tượng tuyển sinh: a. Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; b. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị ...

Mã trường: SGD

2.1. Đối tượng tuyển sinh:

a. Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;

b. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):

- Xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2018; không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

- Trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu cho các ngành: Thanh nhạc, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm non.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo: xem mục 2.6.

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, điều kiện nhận ĐKXT:

- Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở trình độ đại học: sẽ bổ sung sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia).

- Đối với các ngành khác, Trường sẽ xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

- Mã trường: SGD

- Mã ngành, tổ hợp môn xét tuyển, môn chính, quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp và chỉ tiêu xét tuyển:

Ngành

Mã ngành

Tổ hợp
môn xét tuyển
(môn chính được nhân hệ số 2)

Tổ hợp chính

Độ lệch điểm so với TH chính

Môn chính

Chỉ tiêu

Quản lý giáo dục

7140114

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Địa

×

 

+ 1

 

40

Thanh nhạc

7210205

Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc

×

 

 

10

Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

7220201

Văn, Toán, Anh

×

 

Anh

340

Tâm lí học

7310401

Văn, Toán, Anh

×

 

 

100

Quốc tế học

7310601

Văn, Toán, Anh

×

 

Anh

140

Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch)

7310630

Văn, Sử, Địa

×

 

 

170

Thông tin - Thư viện

7320201

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Địa

×

 

0

 

100

Quản trị kinh doanh

7340101

Văn, Toán, Anh

Toán, Lí, Anh

×

 

+ 1

Toán

450

Tài chính - Ngân hàng

7340201

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Lí

×

 

+ 1

Toán

440

Kế toán

7340301

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Lí

×

 

+ 1

Toán

440

Quản trị văn phòng

7340406

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Địa

×

 

+ 1

Văn

80

Luật

7380101

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Sử

×

 

+ 1

Văn

120

Khoa học môi trường

7440301

Toán, Lí, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

×

 

+ 1

 

100

Toán ứng dụng

7460112

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

×

 

˗ 1

Toán

70

Công nghệ thông tin

7480201

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

×

 

0

Toán

400

Công nghệ thông tin
(chương trình chất lượng cao)

7480201CLC

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

×

 

0

Toán

60

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

7510301

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

×

 

˗ 1

 

50

Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông

7510302

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

×

 

˗ 1

 

50

Công nghệ kĩ thuật môi trường

7510406

Toán, Lí, Hóa

Toán, Hóa, Sinh

×

 

+ 1

 

70

Kĩ thuật điện

7520201

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

×

 

˗ 1

 

50

Kĩ thuật điện tử - viễn thông

7520207

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

×

 

˗ 1

 

50

Nhóm ngành đào tạo giáo viên

 

 

 

 

Giáo dục Mầm non

7140201

Văn, Kể chuyện - Đọc diễn cảm, Hát - Nhạc

×

 

 

105

Giáo dục Tiểu học

7140202

Văn, Toán, Anh

×

 

 

120

Giáo dục chính trị

7140205

Văn, Toán, Anh

Văn, Toán, Sử

×

 

0

 

30

Sư phạm Toán học

7140209

Toán, Lí, Hóa

Toán, Lí, Anh

×

 

˗ 1

Toán

45

Sư phạm Vật lí

7140211

Toán, Lí, Hóa

×

 

20

Sư phạm Hóa học

7140212

Toán, Lí, Hóa

×

 

Hóa

20

Sư phạm Sinh học

7140213

Toán, Hóa, Sinh

×

 

Sinh

30

Sư phạm Ngữ văn

7140217

Văn, Sử, Địa

×

 

Văn

30

Sư phạm Lịch sử

7140218

Văn, Sử, Địa

×

 

Sử

30

Sư phạm Địa lí

7140219

Văn, Sử, Địa

Văn, Toán, Địa

×

 

0

Địa

20

Sư phạm Âm nhạc

7140221

Văn, Hát - Xướng âm, Thẩm âm - Tiết tấu

×

 

 

30

Sư phạm Mĩ thuật

7140222

Văn, Hình họa, Trang trí

×

 

 

40

Sư phạm Tiếng Anh

7140231

Văn, Toán, Anh

×

 

Anh

150

Tổng cộng

 

 

 

 

 

4.000

- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu:

+ Đối với các tổ hợp có môn chính: ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn chính cao hơn;

+ Đối với các tổ hợp không có môn chính: ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Toán cao hơn; nếu không có môn Toán, ưu tiên tuyển thí sinh có điểm môn Văn cao hơn.

- Mức điểm ưu tiên xác định theo quy định tại Khoản 5, Điều 7 Quy chế tuyển sinh được tính theo thang điểm 10 trên tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30. Đối với các ngành có quy định môn thi chính (được nhân hệ số 2 khi xét tuyển) trong tổ hợp xét tuyển thì tổng điểm 3 bài thi/môn thi sau khi nhân hệ số được quy về thang điểm 30 và cộng với điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định tại Khoản 5, Điều 7 Quy chế tuyển sinh.

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/ thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo...

- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT của các đợt xét tuyển: theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã sửa đổi, bổ sung tên và một số điều theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Tổ hợp môn thi đối với từng ngành đào tạo: xem mục 2.6.

- Thời gian, hình thức đăng kí dự thi năng khiếu: Đăng kí dự thi năng khiếu từ ngày 02/04/2018 đến ngày 08/6/2018. Thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu nộp Phiếu đăng kí dự thi năng khiếu theo 1 trong 3 cách thức sau: nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường Đại học Sài Gòn hoặc nộp qua đường bưu điện chuyển phát nhanh hoặc đăng kí trực tuyến.

- Thời gian tổ chức thi năng khiếu (dự kiến): ngày 04, 05 và 06/07/2018.

2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

Các đối tượng được tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng: theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã sửa đổi, bổ sung tên và một số điều theo Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Riêng đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại điểm i khoản 2 Điều 7 phải đáp ứng thêm điều kiện: xếp loại ba năm học THPT đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt. Thí sinh nộp hồ sơ tại sở GDĐT trước ngày 20/05/2018 (theo công văn 899/BGDĐT-GDĐH ngày 09/3/2018 về việc hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy năm 2018).

Ngoài các đối tượng trên, Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2018; ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức (đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên); có hạnh kiểm tốt trong ba năm học THPT. Thí sinh nộp hồ sơ tại Trường Đại học Sài Gòn trước ngày 20/05/2018 (theo thông báo số 478/TB-ĐHSG ngày 16/3/2018 về tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy năm 2018).

Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu của mỗi ngành cho tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển. Trường hợp số thí sinh đăng kí xét tuyển thẳng nhiều hơn chỉ tiêu cho phép, Trường sẽ xét từ cao xuống thấp dựa trên tổng điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ của 3 năm học THPT.

2.9. Lệ phí xét tuyển/ thi tuyển: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)

            Đơn vị: 1.000 đồng / tháng/ sinh viên

Khối ngành, chuyên ngành đào tạo

Năm học 2018-2019

Năm học 2019-2020

Năm học 2020-2021

  1. Kế toán; Tài chính-Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Quản trị văn phòng; Khoa học Thư viện; Luật; Tâm lý học và các ngành Khoa học xã hội khác, …

810

890

980

  1. Việt Nam học; Quốc tế học; Ngôn ngữ Anh; Toán ứng dụng; các ngành Khoa học môi trường; các ngành Điện – Điện tử; Công nghệ thông tin; các ngành Nghệ thuật và các ngành Khoa học tự nhiên khác;…

960

1.060

1.170

     Ghi chú: Học phí được thu 10 tháng/ năm học

- Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên không phải đóng học phí (căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng, quy định về cơ chế thu, quản lí học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021 và căn cứ Thông báo số 181/TB-BGDĐT ngày 30/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về chỉ tiêu đào tạo nhóm ngành đào tạo giáo viên).

- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy đào tạo theo chương trình chất lượng cao: 27.000.000 đ/ sinh viên/ năm học (theo Đề án đào tạo chất lượng cao trình độ đại học ngành Công nghệ thông tin, kèm Quyết định số 646/QĐ-ĐHSG-ĐT ngày 10/04/2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn).

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định): Không có

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: từ ngày 22/8/2018 đến ngày 31/8/2018

3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: từ ngày 12/9/2018 đến ngày 21/9/2018

Theo TTHN

0