12/01/2018, 17:51

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) trang 72 SGK Văn 9

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) trang 72 SGK Văn 9 1. Những từ ngữ mới được cấu tạo trong thời gian gần đây trên cơ sở các từ ngữ: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ: ...

Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) trang 72 SGK Văn 9

1. Những từ ngữ mới được cấu tạo trong thời gian gần đây trên cơ sở các từ ngữ: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ:

I. TẠO TỪ NGỮ MỚI

1. Những từ ngữ mới được cấu tạo trong thời gian gần đây trên cơ sở các từ ngữ: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ:

Có thế xác định những từ ngữ sau:

-       Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo neườ:. isrz sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao.

-       Kinh tê tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.

-       Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng đế thu hút vốn và công nghê nước ngoài, với những chính sách có ưu đãi.

-       Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đôi với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh, sáng chế,...

2. Những từ ngữ mới được cấu tạo theo mô hình X + tặc như không tặc, hải tặc. Có thế dẫn đến những từ ngữ như:

-       Lâm. tặc: kẻ cướp tài nguyên rừng.

-       Tin tặc: kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác đế khai thác hoặc phá hoại.

II. MƯỢN Từ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI

1.  Tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích:

Có những từ Hán Việt sau:

a)      Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.

b)     Bạc mệnh, duyèn, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc (không kể tên riêng trong đoạn trích).

2. Để chỉ những khái niệm như:

a)      Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong: Bệnh AIDS.

b)      Nghiên cứu một cách có hệ thông những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa, chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng,..: Ma-két-ting.

AIDS (a) và Ma-két-ting (b) là những từ mượn của tiếng nước ngoài. Trong nhiều trường hợp, mượn từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những khái niệm mới xuất hiện trong đời sống của người bản ngữ là cách thức tốt nhất.

0