02/06/2017, 13:25

Soạn bài Danh từ lớp 6

Soạn bài Danh từ lớp 6 I. Đặc điểm của danh từ. 1. Xác định danh từ trong cụm danh từ dưới in đâm, a. Trâu, đây là chỉ sự vật hiện tượng là con trâu từ miêu tả trước danh từ này là 3 con, đây là từ để miêu tả về số lượng đó là mấy con và sau là ấy để nói về sự nhấn mạnh, chính là con này không phải ...

Soạn bài Danh từ lớp 6 I. Đặc điểm của danh từ. 1. Xác định danh từ trong cụm danh từ dưới in đâm, a. Trâu, đây là chỉ sự vật hiện tượng là con trâu từ miêu tả trước danh từ này là 3 con, đây là từ để miêu tả về số lượng đó là mấy con và sau là ấy để nói về sự nhấn mạnh, chính là con này không phải là con khác. b. Danh từ ở đây là: làng, thúng, con, gạo, trâu…đây là những từ chỉ vật. Danh từ chỉ người là: vua. Ở đây danh từ đóng vai trò để chỉ ...

I. Đặc điểm của danh từ.


1. Xác định danh từ trong cụm danh từ dưới in đâm,


a. Trâu, đây là chỉ sự vật hiện tượng là con trâu từ miêu tả trước danh từ này là 3 con, đây là từ để miêu tả về số lượng đó là mấy con và sau là ấy để nói về sự nhấn mạnh, chính là con này không phải là con khác.

b. Danh từ ở đây là: làng, thúng, con, gạo, trâu…đây là những từ chỉ vật.

Danh từ chỉ người là: vua.
Ở đây danh từ đóng vai trò để chỉ người hoặc vật, đây là từ để miêu tả về tính chất của một sự vật sự việc cụ thể nhất định có ý nghĩa quan trọng là thông báo về sự tồn tại của từ đó trong hoàn cảnh nhất định.

c. Kết luận:

Danh từ là những từ chỉ tính chất của sự vật sự việc hay khái niệm, ở đây dnah từ là để gọi tên hoặc nêu lên tính chất về sự vật và sự việc đó.

d. Đặt câu với danh từ vừa tìm được:

– Nhà tôi có 2 con trâu to, mỗi năm nó đẻ một con trâu con.
–  Một ông vua tốt là ông vua biết lo cho dân cho nước.

2. Danh từ đơn vị và danh từ chỉ vật.

– Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật là những từ đều thể hiện tính chất của sự vật sự việc đó, ví dụ ở trong ví dụ a ba con trâu ấy, thì trâu là danh từ trước đó là từ chỉ số lượng là 3 con, ở đây chúng ta có thể sử dụng từ khác để thay thế, ví dụ 3 chú trâu khi thay từ chú vào thì câu có sự thay đổi về tính chất, nhưng đây trâu được nhân hóa gọi bằng chú.
– Ở ví dụ b một viên quan ta dùng từ một ông quan, tính chất của từ cũng được thay đổi hơn so với tính chất ban đầu của nó, nó mang tính trang trọng để chỉ một ông quan tốt.
– Ba thúng gạo thay bằng ba bơ gạo cũng khác bởi đây là từ chỉ số lượng, nếu thay bằng từ bơ thì tính chất số lượng của nó sẽ bị thay đổi.
– Ba tạ thóc, ở đây thay bằng 3 tấn thóc, ở đây nếu ta thay thế thì tính chất đo lường của nó cũng bị thay đổi, nó thể hiện số lượng khác so với ban đầu.
Trong những từ thay thế trên từ chú, và ông chỉ làm thay đổi ý nghĩa của từ chứ không làm thay đổi hệ số đếm của từ.
Chỉ từ bơ và tấn mới làm thay đổi về tính đếm vì đây là từ chỉ số lượng.

b. Hai câu dưới câu nào đúng, câu nào sai:

Câu 1 Đúng vì đây là chỉ tính đếm một cách chuẩn quy ước.
Câu 2: Sai vì tính đếm thì chỉ biểu hiện số lượng lớn hay nhiều chứ không biểu hiện nặng hay nhẹ.

c. Danh từ được chia làm hai loại là danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ số lượng khi sử dụng cần chú ý những điều sau:

– Trong danh từ có những từ thay thế không làm thay đổi hệ tính đếm của từ đó là danh từ tự nhiên.
– Còn danh từ làm thay đổi tính đếm của từ đó là hệ quy ước, ở đây những từ là hệ quy ước đều là những từ chỉ số đếm nó có quan hệ đặc biệt trong câu, vừa làm thay đổi hệ từ trong câu, vừa làm thay đổi những hệ quy chiếu và ý nghĩa về số từ trong câu.


Luyện Tập:
1. Liệt kê danh từ chỉ vật mà em biết. Đặt câu với nó:

Ví Dụ: cái bàn, quyển sách, cái bút, cái bát…
Đặt câu:
Nhà em có cái bàn rất đẹp, nó được sơn bằng màu vàng…
Hôm qua Mẹ em mua cho em 1 quyển sách mới.
Cái bút chì này em đã mua từ khi học lớp 1.
Cái bát này được làm bằng gốm xứ nguyên chất..

2. Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên và đặt câu.

Danh từ tự nhiên chỉ người.
– Bác Hòa tôi luôn luôn đi làm lúc 7 giờ sáng.
– Bé Hoa nhà tôi rất chăm ngoan.
Danh từ tự nhiên chỉ vật:
Bức ảnh này tôi đã chụp cách đây 3 năm.
Cái Bức tường này sơn màu xanh lá cây.
Chiếc bút bi này rất tốt.

3. Liệt kê các dnah từ theo yêu cầu và đặt câu:

a. Chỉ đơn vị chính xác.kg, dm, cm, m…
Ví dụ: Tôi năm nay nặng 42 kg.
b. Chỉ sự quy ước: nhúm, mớ…
Ví dụ: Mỗi lần trải đầu tôi rụng hàng mớ tóc…

4. Tìm các danh từ và phân loại thành các nhóm sau:

– Danh từ chỉ đơn vị: em, que, bức…
– Danh từ chỉ sự vật: Mã lương, cha mẹ, bút, sông…

0