25/05/2018, 08:46

Phân từ hiện tại và quá khứ phân từ

- Do you know the girl talking to Tom/ (mệnh đề -ing) (Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với Tom không?) - The man injured in the accident was taken to the hospital. (mệnh đề -ed) (Người đàn ông bị thương trong tai ...

-  Do you know the girl talking to Tom/ (mệnh đề -ing)

(Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với Tom không?)

- The man injured in the accident was taken to the hospital. (mệnh đề -ed)

(Người đàn ông bị thương trong tai nạn đã được đưa vào bệnh viện)

-   Do you know the girl talking to Tom/ (the girl is talking to Tom)

(Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với Tom không?

(Cô gái đó đang nói chuyện với Tom)

-  The policemen investigating the robbery are looking for three men. (the policemen are investigating the robbery).

(Các cảnh sát điều tra vụ cướp đang tìm kiếm ba người đàn ông).(cảnh sát đang điều tra vụ án)

-  I was woken up by a bell ringing.(the bell was ringing)

(Tôi bị đánh thức bởi một hồi chuông reo. (chuông đang reo)

-  Who was that man standing outside? (the man was standing outside)

(Người đàn ông đang đứng ngoài kia là ai thế?) (người đàn ông đang đứng bên ngoài.)

- Can you hear someone singing? (someone is singing)

(Bạn có nghe ai đó đang hát không?) (ai đó đang hát)

 Đối với see/hear someone doing something, xem bài 66.

Khi bạn đang nóivề các sự việc (và đôi khi về con người), bạn có thể dùng phân từ II để miêu tả các đặc tính cố định (các đặc tính tồn tại lâu dài chứ không phải chỉco trong một thời gian cụ thể nào đó:

- The road joining the two villages is very narrow. (the road join the two villages)

(Con đường nối liền hai ngôi làng rất đẹp). (Con đường nối liền hai ngôi làng).

-  I live in a pleasant room overlooking the garden.

(The room overlooks the garden)

(Tôi ở trong căn phòng để chịu trông ra vườn) .(căn phòng trông ra vườn)

- The man injure in the accident was taken to hospital. (the man was injured in the accident).

(Người đàn ông bị thương trong tai nạn đã được đưa vào bệnh viện.

- None of the people invited to the party can come).

(The people have bên invited to the party).

(Tất cả những người mời dự tiệc đều không thể đến được). (những người đã được mời dự tiệc).

Injure và invited là các phân từ quá khứ (past participle). Nhiều động từ có phân từ quá khứ bất qui tắc không tận cùng bằng –ed. Thí dụ: stolen/made/bought/written vv…

-The money stolen in the robbery was never found. (The money was stolen in the robbery). (Số tiền bị lấy đi trong vụ cướpkhông bào giờ được tìm thấy). (Số tiền bịlấy đi trong vụ cướp).

-  Most of the goods made in this factory are exported. (The goods are made in this factory).

(Hầu hết hàng hoá sản xuất tại nhà máy này đều được xuấtkhẩu). (Hàng hoá được sản xuất tại nhà máy này).

-  Is there anybody waiting tosee me?

(Có ai đang đợi tôi không?).

-  There were some children seimming in the river.

(Lúc đó có vài đứa trẻ đang bơi trên sông).

- When I arrived, there was a big red car parked outside the house.

(Khi tôi đến, đã có một chiếc xe hơi to màu đỏ đậu bên ngoài ngôi nhà).

 

0