Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bài 15: Space Conquest (Phần 2)

Unit 15 2. Câu hỏi đuôi (Tag questions) 2.1. Quy tắc chung statement, tag? - Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau: câu nói khẳng định, đuôi phủ định? câu nói phủ định, đuôi khẳng định? Ví dụ: The children are playing in the yard, ...

Unit 15

2. Câu hỏi đuôi (Tag questions)

2.1. Quy tắc chung

statement, tag?

- Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau:

câu nói khẳng định, đuôi phủ định?

câu nói phủ định, đuôi khẳng định?

Ví dụ:

The children are playing in the yard, aren’t they?

- Chủ từ của câu nói là đại từ, ta lặp lại đại từ này

Ví dụ: She is a teacher, isn’t she?

- Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế

Ví dụ: People speak English all over the world, don’t they?

- Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it”

Ví dụ: Everything is ready, isn’t it?

- Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they”

Ví dụ: Someone called me last night, didn’t they?

- Đại từ this/that được thay bằng “it”; these/those được thay bằng “they”

Ví dụ:

That is his car, isn’t it?

These are your new shoes, aren’t they?

- “There” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần đuôi

Ví dụ: There aren’t any students in the classroom, are there?

- Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are …): trợ động từ được lặp lại ở phần đuôi

Ví dụ: You will come early, won’t you?

- Câu nói không có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi

Ví dụ:

It rained yesterday, didn’t it?

She works in a restaurant, doesn’t she?

- Câu nói có chứa các từ phủ định (never, seldom, rarely, hardly, …) thì phần đuôi khẳng định

Ví dụ:

Nam never comes late, does he?

Note: Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn.

2.2. Một số trường hợp đặc biệt

- Phần đuôi của I amaren’t I

Ví dụ: I am watching TV, aren’t I?

- Phần đuôi của Let’sshall we

Ví dụ: Let’s go out for dinner tonight, shall we?

- Câu mệnh lệnh khẳng định:

+ dùng phần đuôi won’t you để diễn tả lời mời

+ dùng phần đuôi will/would/can/can’t you để diễn tả lời yêu cầu lịch sự

Ví dụ:

Have a cup of tea, won’t you?

Turn off the light, will you?

- Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi will you để diễn tả lời yêu cầu lịch sự

Ví dụ: Please don’t smoke here, will you?

- Phần đuôi của ought toshoudn’t

Ví dụ: He ought to do exercise every morning, shouldn’t he?

Giải bài tập | Để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 15

0