Ngữ âm Tiếng Anh 10 Bài 7: The mass media

Unit 7: The mass media 1. Phân biệt các nguyên âm đôi: /eɪ/ - /aɪ/ - /ɔɪ/ /ei/: Kết hợp 2 âm “e” và “i” với nhau, đọc như “ây” trong tiếng Việt nhưng kéo dài âm “i” ra Ví dụ: play, today, radio, … ...

Unit 7: The mass media

1. Phân biệt các nguyên âm đôi: /eɪ/ - /aɪ/ - /ɔɪ/

/ei/: Kết hợp 2 âm “e” và “i” với nhau, đọc như “ây” trong tiếng Việt nhưng kéo dài âm “i” ra

Ví dụ: play, today, radio, …

/aɪ/: Khi phát âm nguyên âm này thì âm này bắt đầu bằng một nguyên âm ở giữa lưỡi /ɑː/ và nâng lên trên đến chữ /ɪ/, khi phát âm /ɑː/ miệng mở rộng, đến /ɪ/ miệng hẹp dần.

Ví dụ: time, wildlife, height, buy, type...

/ɔɪ/: Khi phát âm /ɔɪ/, trước tiên ta phát âm /ɔ/ rồi lướt nhanh tới /ɪ/, trong quá trình phát âm, cằm được nâng lên và miệng có xu hướng khép dần.

Ví dụ: voice, noise, toy, enjoy,…

2. Nhận biết

2.1. Nguyên âm đôi /ei/

"a" được phát âm là /eɪ/ trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng “a+phụ âm+e”.

Ví dụ: safe, gate, date, late, mate, …

"a" được phát âm là /eɪ/ trong một âm tiết ở liền trước có tận cùng bằng "ion" và "ian".

Ví dụ: nation, translation, preparation, invasion, …

Ngoại lệ: mansion, companion, librarian,…

"ai" được phát âm là /eɪ/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r".

Ví dụ: rain, train, paint, wait,…

"ay" thường được phát âm là /eɪ/ trong những từ có tận cùng bằng "ay".

Ví dụ: day, play, stay, pay, lay,…

Ngoại lệ: quay, papaya,…

"ea" được phát âm là /eɪ/.

Ví dụ: great, break, steak,…

"ei" thường được phát âm là /eɪ/.

Ví dụ: eight, weight, neighbour,…

"ey" thường được phát âm là /eɪ/.

Ví dụ: they, prey, obey,…

2.2. Nguyên âm đôi /aɪ/

"i" thường được phát âm là /aɪ/ đối với những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng “i+phụ âm+e”.

Ví dụ: bike, site, tide, wine,…

"ei" thường được phát âm là /aɪ/ trong một số trường hợp.

Ví dụ: either, neither, height,…

"ie" được phát âm là /aɪ/ khi nó là những nguyên âm cuối của một từ có một âm tiết.

Ví dụ: die, lie, pie, tie,…

"ui" được phát âm là /aɪ/ trong những từ có “ui+phụ âm+e”.

Ví dụ: guide, quite, inquire, require,…

"uy" phát âm là /aɪ/.

Ví dụ: buy, guy,…

2.3. Nguyên âm đôi /ɔɪ/

"oi" và "oy" thường được phát âm là /ɔɪ/.

Ví dụ: boy, coin, voice, enjoy, destroy, boil, …

3. Luyện nói

Luyện nói các câu sau:

a. It was the grey day in May.

b. Is this the way to the station?

c. Do you like dry wine?

d. That guy might buy my cycle.

e. The boy pointed to the poison.

f. Those are coins, not toys.

Các bài Giải bài tập Tiếng Anh 10 | Để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 7

0