02/05/2018, 10:19

Luyện từ và câu lớp 5 tuần 27: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 tập 2 Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Truyền thống là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập ...

Soạn bài: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Truyền thống

Luyện từ và câu lớp 5: Mở rộng vốn từ: Truyền thống là lời giải phần Luyện từ và câu SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trag 90 có đáp án chi tiết cho từng bài tập cho các em học sinh tham khảo luyện tập, củng cố vốn từ chủ đề Truyền thống. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Hướng dẫn giải phần Luyện từ và câu SGK tập 2 trang 90

Câu 1 (trang 90 sgk Tiếng Việt 5): Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta. Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao:

a) Yêu nước M: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

b) Lao động cần cù

c) Đoàn kết

d) Nhân ái

Trả lời:

a) Yêu nước

"Con ơi, con ngủ cho lành

Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi."

"Muốn coi lên núi mà coi

Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng."

b) Lao động cần cù

"Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ."

"Có công mài sắt có ngày nên kim."

c) Đoàn kết

"Khôn ngoan đối đáp người ngoài

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau."

"Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao."

d) Nhân ái

"Thương người như thể thương thân."

"Lá lành đùm lá rách."

"Máu chảy ruột mềm"

Câu 2 (trang 91 sgk Tiếng Việt 5): Mỗi câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ dưới đây đều nói đến một truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hãy điền những tiếng còn thiếu trong các câu ấy vào các ô trống theo hàng ngang để giải ô chữ hình chữ S.

1.

Muốn sang thì bắc ...

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

2.

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng ... nhưng chung một giàn.

3.

Núi cao bởi có đất bồi

Núi chê đất thấp ... ở đâu.

4.

Nực cười châu chấu đá xe

Tưởng rằng chấu ngã, ai dè ...

5.

Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải ... cùng.

6)

Cá không ăn muối ...

Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.

7)

Ăn quả nhó kẻ trồng cây

Ăn khoai ... dây mà trồng.

8)

Muôn dòng sông đổ biển sâu

Biển chê sông nhỏ, biển đâu ...

9)

Lên non mới biết non cao

Lội sông mới biết ... cạn sâu.

10)

Dù ai nói đông nói tây

Lòng ta vẫn ... giữa rừng.

11)

Chiều chiều ngó ngược, ngó xuôi

Ngó không thấy mẹ, ngùi ngùi ...

12)

Nói chín ... làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.

13)

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

... nhớ kẻ đâm, xay, giần, sàng.

14)

... từ thuở còn non

Dạy con từ thuở hãy còn thơ ngây.

15)

Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi ... mới ngoan.

16)

Con có cha như ...

Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.

Trả lời:

1) cầu kiều

2) khác giống

3) núi ngồi

4) xe nghiêng

5) thương nhau

6) cá ươn

7) nhớ kẻ cho

8) nước còn

9) lạch nào

10) vững như cây

11) nhớ thương

12) thì nên

13) ăn gạo

14) uốn cây

15) cơ đồ

16) nhà có nóc

Ô chữ: Uống nước nhớ nguồn

>> Bài tiếp theo: 

Ngoài ra nhằm đáp ứng cho các thầy cô, các em học sinh luyện tập và ôn tập chuẩn bị cho bài , và các dạng , các bạn cùng các thầy cô có thể theo dõi ôn tập và làm các dạng bài tập Toán, cùng VnDoc.

0