24/05/2018, 18:22

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp

Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng TK621-Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, dịch vụ của ...

Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng

TK621-Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, dịch vụ của các ngành công nghiệp, xây lắp,nông lâm, ngư nghiệp...

Kết cấu và nội dung của TK621

Bên Nợ : Trị giá thực tế nguyên liệu vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ hạch toán.

Bên Có : -Trị giá nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập kho.

- Chi phí NL,VL trực tiếp phát sinh trên mức bình thường được kết chuyển vào TK632- Giá vốn hàng bán.

- Kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp phát sinh ở mức bình thường vào bên Nợ TK154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (hoặc bên Nợ TK631-Giá thành sản xuất).

TK621 không có sốdư cuối kỳ và phản ánh chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.

Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :

Căn cứ vào các phiếu xuất kho NL,VL, phiếu báo vật liệu còn lại cuối kỳ trước để lại sử dụng cho kỳ này hoặc kết quả kiểm kê NL,VL còn lại cuối kỳ để xác định trị giá thực tế NL,VL sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm (kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK ), kế toán ghi sổ :

Nợ TK 621 - Chi phí NL,VL trực tiếp

( Chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 152 - Nguyên liệu ,vật liệu (Phương pháp KKTX)

Có TK 611 - Mua hàng ( Phương pháp KKĐK)

Trường hợp mua NL,VL sử dụng ngay cho sản xuất

Nợ TK 621 - Chi phí NL,VL trực tiếp

( Chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)

Có TK 111, 112, 331

Trường hợp NL,VL còn lại cuối kỳ không sử dụng hết, nhưng để lại ở bộ phận sản xuất. Cuối kỳ, kế toán ghi giảm chi phí NL,VL trực tiếp kỳ này bằng bút toán đỏ.

Nợ TK 621- Chi phí NL,VL trực tiếp (xxx)

( Chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (xxx)

Đầu kỳ kế toán sau, kế toán ghi tăng chi phí Nl,VL trực tiếp

Nợ TK 621 - Chi phí NL,Vl trực tiếp

( Chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí)

CóTK 152 - nguyên liệu ,vật liệu

Cuối kỳ, trị giá NL,VL sử dụng không hết nhập lại kho( nếu có)

Nợ TK 152 - Nguyên liệu ,vật liệu

Có TK 621 - Chi phí NL,Vl trực tiếp

( Chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí)

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí NL,VL trực tiếp tính vào chi phí sản xuất sản phẩm hoặc chi phí sản xuất kinh doanh:

Nợ Tk 154 - CPSXKDDD ( PPKKTX - theo mức bình thường)

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Nợ TK 631- Giá thành sản xuất ( PP KKĐK)

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Nợ TK 632- giá vốn hàng bán( số vượt trên mức bình thường)

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 621 - Chi phí NL,VL trực tiếp

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CP NL, VL TRỰC TIẾP

TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành công nghiệp, nông lâm, ngư nghiệp, XDCB, dịch vụ.

Kết cấu và nội dung

Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm

Bên có: -CP NCTT trên mức bình thường được kết chuyển vào TK 632.

-Kết chuyển CP NCTT ở mức bình thường vào bên Nợ TK 154 (hoặc bên Nợ TK 631) để tính giá thành của sản phẩm, dịch vụ.

TK 622 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí.

Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

`Số tiền lương, phụ cấp lương và các khoản khác có tính chất lương, tiền ăn ca phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm trong kỳ.

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 334 - Phải trả công nhân viên

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, tính vào chi phí sản xuất

Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác

(Chi tiết TK 3382- KPCĐ, TK 3383- BHXH; TK 3384- BHYT)

`Tính trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất

Nợ TK 622- Chi phí NCTT

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 335 - Chi phí phải trả

Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng sử dụng lao động.

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dd (PP KKTX - theo mức bình thường)

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Nợ TK 631- Giá thành sản xuất (PP KKĐK- Theo mức bình thường)

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (số vượt trên mức bình thường)

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK622 - Chi phí NCTT

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

TK 627 - Chi phí sản xuất chung

Tài khoản này dùng để phản ánh những chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội, công trường...

Kết cấu và nội dung

Bên Nợ: - Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.

Bên Có; - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.

- Chi phí sản xuất chung cố định phát sinh ở mức bình thường và chi phí sản xuất chung biến đổi được kết chuyển vào TK 154- Chiphí SXKD dd (TK 631- Giá thành sản xuất)

- Chi phi sản xuất chung cố định phát sinh trên mức bình thường được kết chuyển vào TK 632- Giá vốn hàng bán.

TK 627- chi phí sản xuất chung khong có số dư cuối kỳ

TK 627 có 6 TK cấp II : 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng

6272- Chi phí vật liệu

6273- Chi phí dụng cụ sản xuất.

6274- Chi phí khấu hao TSCĐ

6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài.

6278- Chi phí khác bằng tiền.

Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

Tiền lương (tiền công) và các khoản phụ cấp có tính chất lương, tiền ăn ca giữa phải trả cho nhân viên phân xưởng:

Nợ TK 627 (6271) - Chi phí nhân viên phân xưởng

Có TK 334- Phải trả công nhân viên

Các khoản trích theo tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng tính vào chi phí sản xuất:

Nợ TK 627 (6271)- Chi phí nhân viên phân xưởng

Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384)

Trị giá thực tế NL,VL xuất dùng cho quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xưởng:

Nợ TK 627 (6272) - Chi phí vật liệu

Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu

Trị giá công cụ dụng cụ sử dụng trong phân xưởng

Nợ TK 627 (6273) - Chi phí dụng cụ sản xuất

Có TK 153- Trị giá CCDC xuất kho có giá trị không lớn

Có TK 142 (1421), 242 - Phân bổ giá trị CCDC có giá trị lớn.

Trích khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất và quản lý phân xưởng.

Nợ TK 627 (6274) - Chi phí khấu hao TSCĐ

Có TK 214 - Khấu hao TSCĐ

Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động tại phân xưởng, bộ phận sản xuất.

Nợ TK 627 (6277) - Chi phí dịch vụ mua ngoài

Nợ TK 133 - Thuế GTGT dược khấu trừ (nếu có)

Có TK 111, 112, 331....

Các khoản chi bằng tiền khác dùng cho hoạt động sản xuất tại phân xưởng, bộ phận sản xuất.

Nợ TK 627 (6278) - Chi phí bằng tiền khác

Có TK 111, 112, 141 : Tổng giá thanh toán

Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung phát sinh

Nợ TK 111, 112, 138

Có TK 627- Chi phí sản xuất chung

Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng tập hợp chi phí

Nợ TK 154- Chi phí SXKD dd (PP KKTX - CP SXC cố định theo mức bình thường và CP SXC biến đổi)

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Nợ TK 631- Giá thành sản xuất (PP KKĐK- CP SCX cố định theo mức bình thường và CP SXC biến đổi)

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (CPSXC cố định vượt trên mức bình thường)

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 627- Chi phí sản xuất chung

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG

TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Kết cấu và nội dung TK 154

Bên Nợ: Tập hợp chi phí NL,VL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm, dịch vụ.

Bên Có:

- Trị giá phế liệu thu hồi, trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được.

- Trị giá nguyên vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho.

- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập lại kho hoặc chuyển đi bán.

- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng.

Số dư : Chi phí sản xuất kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.

TK 154 được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Phương pháp kế toán tổng hợp CPSX toàn doanh nghiệp theo phương pháp kê khai thường xuyên

Cuối kỳ , kế toán kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí .

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

Chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí

( chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí )

Có TK 621 - Chi phí NL,VL trực tiếp.

( chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang .

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Cuối kỳ, kế toán kết chuyển và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí có liên quan

Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 627- chi phí sản xuất chung

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường

Nợ TK 138 (1388) ,334

Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Trị giá phế liệu thu hồi của sản phẩm hỏng

Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Sản phẩm sản xuất xong, nhập kho thành phẩm, chuyển giao thẳng cho người mua hàng

Nợ TK 155,157,632

Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TOÀN DOANH NGHIỆP

(Phương pháp kê khai thường xuyên )

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Theo phương pháp này : các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán tương tự phương pháp kê khai thường xuyên cuối kỳ không kết chuyển sang TK 154- Chi phí SXKD dở dang mà kết chuyển sang TK 631- Giá thành sản xuất; từ đó tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành trên toàn doanh nghiệp trong kỳ.

Tài khoản sử dụng : TK631- Giá thành sản xuất

Kết cấu và nội dung :

Bên Nợ: -Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ.

  • chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong kỳ.

Bên Có: - Giá trị sản dở dang cuối kỳ kết chuyển vào TK 154.

- Giá thành sản phẩm đã bán, dịch vụ hoàn thành kết chuyển vào TK 632- Giá vốn hàng bán.

TK 631 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí.

Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ cơ bản:

Kết chuyển trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ

Nợ TK 631- Giá thành sản xuất

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Cuối kỳ kết chuyển chi phí NL,VL trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ cho các đối tượng chịu chi phí

Nợ TK 631- Giá thành sản xuất

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 621- Chi phí NL,VL trực tiếp

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí

Nợ TK 631- Giá thành sản xuất

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Cuối kỳ kế toán kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ

Nợ TK 631- Giá thành sản xuất

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 627- chi phí sản xuất chung

Trường hợp phát sinh sản phẩm hỏng không sửa chữa được, căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi

Nợ TK 611- Mua hàng Phế liệu thu hồi

Nợ TK 138- Phải thu khác Bồi thường vật chất phải thu hồi

Nợ TK 811- Chi phí khác Tính vào chi phí khác

Có Tk 631- Giá thành sản xuất

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Cuối kỳ tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, kế toán ghi sổ:

Nợ TK 154- Chi phí SXKD dở dang

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Có TK 631- Giá thành sản xuất

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm, công việc đã hoàn thành trong kỳ

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán

Có Tk 631- Giá thành sản xuất

(chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí)

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TOÀN DOANH NGHIỆP

(Phương pháp kiểm kê định kỳ)

0